Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Tin học lớp 6 Bài 4: Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tin học 6.
Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 4: Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Phần 1: 20 câu trắc nghiệm Tin học 6 Bài 4: Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Câu 1: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Bản quyền.
B. Các từ khóa liên quan đến trang web.
C. Địa chỉ của trang web.
D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.
Trả lời: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.
Đáp án: A.
Câu 2: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:
A. Trình soạn thảo web.
B. Trình lướt web.
C. Trình thiết kế web.
D. Trình duyệt web.
Trả lời: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
Đáp án: D.
Câu 3: Cho biết thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách
B. Thành từng văn bản rời rạc
C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết
D. Một cách tùy ý.
Trả lời: Thông tin trên Internet được tổ chức: Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết
Đáp án: C.
Câu 4: Cần làm thế nào để kết nối Internet?
A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet.
B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet.
C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
D. Wi-Fi.
Trả lời: Để kết nối Internet: Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet
Đáp án: C.
Câu 5: Để truy cập các trang Web ta cần sử dụng:
A. Trình duyệt Web.
B. Con trỏ chuột.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng.
D. Cả hai đáp án trên đều sai.
Trả lời: Để truy cập các trang Web ta cần sử dụng trình duyệt Web. Ví dụ như Côc cốc, Chomre, Explore….
Đáp án: A.
Câu 6: Trường em chuẩn bị thực nghiệm học tập theo mô hình giáo dục STEM. Cô giáo chủ nhiệm yêu cầu các bạn tìm hiểu về phương pháp học tập và những trang thiết bị cần thiết. Em hãy tìm kiếm thông tin và cho biết phương pháp học tập theo mô hình giáo dục STEM là gì?
A. Phương pháp học tập kiến thức tích hợp (liên môn), lý thuyết kết hợp với thực hành.
B. Đặt tri thức vào bối cảnh thực tế.
C. Xóa nhòa ranh giới giữa trường học và xã hội.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Trả lời: Phương pháp học tập theo mô hình giáo dục STEM là phương pháp học tập kiến thức tích hợp (liên môn), lý thuyết kết hợp với thực hành, đặt tri thức vào bối cảnh thực tế, xóa nhòa ranh giới giữa trường học và xã hội.
Đáp án: D.
Câu 7: Trang thiết bị cần thiết cho mô hình giáo dục STEM phần lớn là gì?
A. Robot
B. Tivi
C. Điện thoại
D. Tất cả đáp án trên.
Trả lời: Trang thiết bị cần thiết cho mô hình giáo dục STEM phần lớn là robot vì chúng hỗ trợ người học vừa học vừa chơi cải thiện khả năng tư duy học hỏi.
Đáp án: D.
Câu 8: Để kết nối với Internet, máy tính phải được cài đặt và cung cấp dịch vụ bởi
A. Một máy tính khác.
B. Người quản trị mạng xã hội.
C. Nhà cung cấp dịch vụ Internet.
D. Người quản trị mạng máy tính.
Trả lời:
- Muốn truy cập Internet thì máy tính của người sử dụng cần có kết nối với Internet.
- Người sử dụng cần đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider - ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
Đáp án: C.
Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về Internet?
A. Một mạng lưới rộng lớn kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới.
B. Một mạng kết nối các hệ thống máy tính và các thiết bị với nhau giúp người sử dụng có thể xem, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin, …
C. Một mạng công cộng không thuộc sở hữu hay do bất kì một tổ chức hoặc cá nhân nào điều hành.
D. Một mạng kết nối các máy tính với nhau được tổ chức và giám sát bởi một cơ quan quản lí.
Trả lời: Internet có tính không chủ sở hữu, không thuộc về bất kì ai nên không bị giám sát hay tổ chức bởi cơ quan quản lí. Trên Internet, chúng ta có thể trao đổi và xem thông tin.
Đáp án: D.
Câu 10: Ý kiến nào sau đây là sai?
A. Kho thông tin trên Internet là khổng lồ.
B. Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép.
C. Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa.
D. Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet.
Trả lời:
- Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet → Đúng.
- Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép → Sai.
- Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa → Đúng.
- Kho thông tin trên Internet là khổng lồ → Đúng.
Đáp án: B.
Câu 11: Cách nhanh nhất để tìm thông tin trên WWW mà không biết địa chỉ là:
A. Nhờ người khác tìm hộ.
B. Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm với từ khoá.
C. Di chuyển lần theo đường liên kết của các trang web.
D. Hỏi địa chỉ người khác rồi ghi ra giấy, sau đó nhập địa chỉ vào thanh địa chỉ.
Trả lời: Cách nhanh nhất để tìm thông tin trên WWW mà không biết địa chỉ là sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm với từ khóa.
Đáp án: B.
Câu 12: Tên nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?
A. Word.
B. Google.
C. Wndows Explorer.
D. Excel.
Trả lời: Có nhiều máy tìm kiếm: www.yahoo.com, www.google.com, www.bing.com, cococ.com, ….
Đáp án: B.
Câu 13: Để tìm kiếm thông tin về Tết âm lịch, em sử dụng từ khoá nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm nhất?
A. Tết âm lịch.
B. Tết.
C. "Tết âm lịch…".
D. “Tết”+ “ âm lịch”.
Trả lời:
- Từ khóa sẽ gồm Tete và âm lịch.
- Thêm dấu “… ” để thu hẹp phạm vi tìm kiếm.
Đáp án: C.
Câu 14: Cho biết tên nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?
A. Google.
B. Word.
C. Windows Explorer.
D. Excel.
Trả lời: Có nhiều máy tìm kiếm: www.yahoo.com, www.google.com, www.bing.com, cococ.com, ….
Đáp án: A.
Câu 15: Điền vào chỗ chấm:
Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ….. trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng
A. Tìm kiếm thông tin.
B. Liên kết.
C. Từ khoá.
D. Danh sách liên kết.
Trả lời: Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng.
Đáp án: A.
Phần 2: Lý thuyết Tin học 6 Bài 4: Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
1. Tìm thông tin hỗ trợ học tập
Tìm thông tin hỗ trợ học môn Địa lí
Bước 1: Tìm kiếm thông tin
- Mở trình duyệt web và chọn máy tìm kiếm http://google.com
- Tại ô tìm kiếm gõ từ khoá tìm kiếm “biến đổi khí hậu ở Việt Nam” (Hình 1)
- Google trả về kết quả tìm kiếm, lựa chọn kết quả tìm kiếm. Mỗi kết quả trong danh sách đó gồm: địa chỉ trang web, tiêu đề trang web và đoạn văn bản trên trang web chứa từ khoá tìm kiếm. Muốn mở các trang kết quả khác, nháy chuột vào số thứ tự trang ở cuối trang web.
- Nếu muốn tìm kiếm các trang web chứa chính xác cụm từ biến đổi khí hậu ở Việt Nam, cần đưa cụm từ này vào trong ngoặc kép “biến đổi khí hậu ở Việt Nam” khi đặt vào ô từ khoá.
- Lựa chọn các kết quả tìm kiếm trong danh sách các trang web kết quả (Hình 2)
Bước 2: Tóm tắt về biến đổi khí hậu ở Việt Nam
- Soạn thảo nội dung tóm tắt được.
- Lưu tệp tóm tắt với tên có phần chính là Bài tập Địa lí.
2. Thông tin hỗ trợ giải trí
Tìm thông tin hỗ trợ giải trí theo sở thích (thực hiện các bước tìm kiếm như ở Bài 1)
- Yêu cầu 1: Ba địa điểm tham quan của thành phố Hạ Long.
- Yêu cầu 2: Tìm bài hát em yêu thích.
- Yêu cầu 3: Bộ phim yêu thích.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Tin học lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 3: Giới thiệu máy tìm kiếm
Trắc nghiệm Bài 4: Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Trắc nghiệm Bài 5: Giới thiệu thư điện tử