TOP 20 Write a paragraph about one of your family routines SIÊU HAY

4.1 K

Tailieumoi.vn giới thiệu bộ tài liệu 1000 đoạn văn Tiếng anh các chủ đề thông dụng nhất được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng anh để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 đoạn văn Tiếng Anh các chủ đề thông dụng nhất (phần 2)

TOP 20 Write a paragraph about one of your family routines SIÊU HAY (ảnh 1)

Đề bài: Write a paragraph (120 - 150 words) about one of your family routines. Use the following questions as cues for your writing. 

1. What is the routine?

2. How often / When do you do it?

3. What are the activities? What does each family member do?

4. How do you feel about the routine?

Write a paragraph (120 - 150 words) about one of your family routines - Mẫu 1

It is important to have a happy family. A happy family can contribute good things to a society. In order to build a good family, Every member of the family needs to maintain simple habits. With my family, the simple routine is that all family members work housework together at the weekend. My father often cleans the front yard and waters the garden, and my mother cleans the floor and does the kitchen. I often do the laundry, clean the fridge, and my younger sister takes out the garbage and feeds the dog. My duty is not too hard and I like to do the washing up because I can help my father and my mother with this small task. My family understands each other better because of this simple routine.

Nội dung dịch:

Điều quan trọng là phải có một gia đình hạnh phúc. Một gia đình hạnh phúc có thể đóng góp những điều tốt đẹp cho xã hội. Để xây dựng một gia đình tốt, mọi thành viên trong gia đình cần duy trì những thói quen giản dị. Với gia đình tôi, thói quen đơn giản là mọi thành viên trong gia đình cùng nhau làm việc nhà vào cuối tuần. Bố tôi thường dọn dẹp sân trước và tưới vườn, còn mẹ tôi lau sàn nhà và làm bếp. Tôi thường giặt giũ, lau chùi tủ lạnh, còn em gái tôi thì dọn rác và cho chó ăn. Nhiệm vụ của tôi không quá vất vả và tôi thích làm công việc giặt giũ vì tôi có thể giúp bố và mẹ tôi công việc nhỏ này. Gia đình tôi hiểu nhau hơn vì thói quen đơn giản này.

Write a paragraph (120 - 150 words) about one of your family routines - Mẫu 2

My family has four members including my father, my mother, my brother and my. My family rou has a lot of activities to help us learn life skills as well as build family bonds. Firstly, my family always have breakfast together. We often eat sandwiches or noodles and share our whole-day plan while eating together. Secondly, we watch TV together every evening. We watch TV during having dinner and it takes us about 40 minutes. While we watching a film, we often share snacks then we exchange opinions after the film. Thirdly, we visit our grandparents on the second Sunday of the month. When coming to our grandparents’ house, we usually do some housework and have lunch with them. We are always happy together.

Nội dung dịch:

Gia đình tôi có bốn thành viên gồm bố tôi, mẹ tôi, anh trai tôi và tôi. Gia đình tôi rou có rất nhiều hoạt động giúp chúng tôi học kỹ năng sống cũng như xây dựng tình cảm gia đình. Thứ nhất, gia đình tôi luôn ăn sáng cùng nhau. Chúng tôi thường ăn bánh mì hoặc mì và chia sẻ kế hoạch cả ngày khi đi ăn cùng nhau. Thứ hai, chúng tôi xem TV cùng nhau vào mỗi buổi tối. Chúng tôi xem TV trong khi ăn tối và chúng tôi mất khoảng 40 phút. Trong khi chúng tôi xem một bộ phim, chúng tôi thường chia sẻ đồ ăn nhẹ sau đó chúng tôi trao đổi ý kiến ​​sau bộ phim. Thứ ba, chúng tôi đi thăm ông bà vào ngày chủ nhật của tuần thứ hai trong tháng. Khi đến nhà ông bà, chúng tôi thường làm một số việc nhà và ăn trưa với họ. Chúng tôi luôn hạnh phúc bên nhau.

TOP 20 Write a paragraph about one of your family routines SIÊU HAY (ảnh 2)

Write a paragraph (120 - 150 words) about one of your family routines - Mẫu 3

My family have several routines to follow. In the morning, my mother gets up early to prepare breakfast for my whole family, my father, my brother and I get up then. We often have bread, eggs, milk or noodles for breakfast. After having breakfast, my parents go to work, my brother and I drive to school by ourselves. We go home at half past five. My mother cooks dinner, my father cleans the front yard and waters the garden, my brother sweeps the floors and I do the laundry. After having dinner, we sit together to watch TV and talk about what we did.

Nội dung dịch:

Gia đình tôi có một số thói quen để làm theo. Vào buổi sáng, mẹ tôi dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả gia đình tôi, bố tôi, anh trai tôi và tôi dậy sau đó. Chúng tôi thường có bánh mì, trứng, sữa hoặc mì cho bữa sáng. Sau khi ăn sáng, bố mẹ tôi đi làm, anh trai tôi và tôi tự lái xe đến trường. Chúng tôi về nhà lúc năm giờ rưỡi. Mẹ tôi nấu bữa tối, bố tôi dọn dẹp sân trước và tưới vườn, anh trai tôi quét nhà và tôi giặt giũ. Sau khi ăn tối, chúng tôi ngồi cùng nhau xem TV và nói về những gì chúng tôi đã làm.

Write a paragraph (120 - 150 words) about one of your family routines - Mẫu 4

In my family, we have several routines to follow. One of them is having breakfast together. Every morning, we get up at six thirty. My brother and I help my mum prepare breakfast. My mum often cooks rice, meat or fish, and vegetables for breakfast. Sometimes we have bread, eggs or noodles for change. She says a big meal in the early morning will help us work or study better during the day. My dad gets up a bit late and helps with laying the table. At about 7:15, we all sit down and have breakfast together. During breakfast, we talk about what each of us is going to do during the day. My parents sometimes give us some advices about how we should behave at school. At 7:50, we all leave home for work or school. Having breakfast with my family every morning makes us feel closer to the others.

Nội dung dịch:

Trong gia đình tôi, chúng tôi có một số thói quen cần tuân theo. Một trong số họ đang ăn sáng cùng nhau. Mỗi sáng, chúng tôi thức dậy lúc sáu giờ ba mươi. Tôi và anh trai giúp mẹ chuẩn bị bữa sáng. Mẹ tôi thường nấu cơm, thịt hoặc cá và rau cho bữa sáng. Đôi khi chúng tôi có bánh mì, trứng hoặc mì để thay đổi. Cô ấy nói rằng một bữa ăn lớn vào sáng sớm sẽ giúp chúng ta làm việc hoặc học tập tốt hơn trong ngày. Bố tôi dậy hơi muộn và giúp dọn bàn. Khoảng 7h15, chúng tôi cùng nhau ngồi ăn sáng. Trong bữa sáng, chúng ta nói về những việc mỗi người chúng ta sẽ làm trong ngày. Cha mẹ tôi đôi khi cho chúng tôi một số lời khuyên về cách chúng tôi nên cư xử ở trường. Lúc 7:50, tất cả chúng tôi rời nhà đi làm hoặc đi học. Ăn sáng với gia đình mỗi sáng khiến chúng tôi cảm thấy gần gũi hơn với những người khác.

Đánh giá

0

0 đánh giá