Giải SGK Tiếng anh 6 Unit 10: What's the weather like? | Explore English

1.6 K

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 10: What's the weather like? sách Explore English hay, ngắn gọn, sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 6 Unit 10 từ đó học tốt môn Tiếng anh 6

Giải Tiếng anh lớp 6 Unit 10: What's the weather like?

Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh lớp 6 

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

autumn

n

/ˈɔː.təm/

mùa thu

cool

adj

/kuːl/

mát

degree

n

/dɪˈɡriː/

độ (đơn vị đo nhiệt độ)

fall

n

/fɔːl/

mùa thu

hailstone

n

/ˈheɪl.stəʊn/

mưa đá

rain forest

n

/ˈreɪn ˌfɔr·əst/

rừng mưa

rainy

adj

/ˈreɪ.ni/

có mưa

spring

n

/sprɪŋ/

mùa xuân

stormy

adj

/ˈstɔː.mi/

bão tố

summer

n

/ˈsʌm.ər/

mùa hè

sunny

adj

/ˈsʌn.i/

có nắng, nhiều nắng

temperature

n

/ˈtem.prə.tʃər/

nhiệt độ

thunderstorm

n

/ˈθʌn.də.stɔːm/

dông, bão

tornado

n

/tɔːˈneɪ.dəʊ/

lốc xoáy

volcano

n

/vɒlˈkeɪ.nəʊ/

núi lửa

weather

n

/ˈweð.ər/

thời tiết

windy

adj

/ˈwɪn.di/

có gió, nhiều gió

winter

n

/ˈwɪn.tər/

mùa đông

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Preview trang 101

A(trang 101-SGK tiếng anh 6) Listen and number the weather condition in the order you hear ( Nghe và đánh số điều kiện thời tiết theo thứ tự bạn nghe được)

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

1-It’s windy

2- It’s sunny

3- It’s stormy

4- It’s raining

Hướng dẫn dịch

Trời đang mưa

Trời đang nắng

Trời có gió

Trời đang có bão

B(trang 101-SGK tiếng anh 6) Listen and complete the chart. What’s the weather like? ( Nghe và hoàn thành bảng. Thời tiết như thế nào)

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

 

rainy

sunny

windy

stormy

warm

cool

cold

Hà Nội

v

 

v

 

v

 

 

Cape town

 

v

 

 

 

 

 

Rio de Janeiro

v

 

 

v

 

v

 

Stockholm

v

 

 

 

 

 

v

Nội dung bài nghe

Hi everyone thanks for coming online. Minh what are you doing what's the weather like in Hanoi today

Hey while I'm sitting at home because it's windy and rainy but I'll go out when the rain stops. It's nice and warm outside.

Are you at home to Nadine?. What's the weather like in Cape Town today

No I'm chatting on the phone. I'm not shopping in Cape Town. It's hot and sunny it's not windy

Hey what about you how's the weather in Rio de Janeiro?

 I'm stuck at home it's kind of cool but it's stormy. It's very rainy I don't think I can go out today

Steve what's the weather like in Stockholm today. It's sunny today I'm at home right now but I'm planning to meet my friends for lunch later.

Hướng dẫn dịch

Xin chào tất cả mọi người cảm ơn vì đã tham gia trực tuyến. Minh bạn đang làm gì vậy thời tiết ở Hà Nội hôm nay như thế nào?

Này trong khi tớ đang ngồi ở nhà vì trời có gió và mưa nhưng tớ sẽ ra ngoài khi mưa tạnh. Bên ngoài thật đẹp và ấm áp.

Bạn có ở nhà với Nadine không? Thời tiết ở Cape Town hôm nay như thế nào

Không, tớ đang nói chuyện điện thoại. Tớ không mua sắm ở Cape Town. Trời nắng nóng, không gió

Này, còn bạn thì sao, thời tiết ở Rio de Janeiro thế nào?

 Tớ bị mắc kẹt ở nhà, trời mát nhưng trời bão. Trời rất mưa, tớ không nghĩ mình có thể ra ngoài hôm nay

Steve, thời tiết ở Stockholm hôm nay như thế nào. Hôm nay trời nắng, tớ đang ở nhà ngay bây giờ nhưng tớ định gặp bạn bè để ăn trưa sau.

C(trang 101-SGK tiếng anh 6) Talk with a partner. What’s the weather like today? What kind of weather do you like? ( Nói với bạn của mình. Thời tiết hôm nay như thế nào? Bạn thích kiểu thời tiết như thế nào?)

Hướng dẫn làm bài

- Today, the weather is sunny. I like the weather to be windy and warm

- Today, the weather is so hot. I like the weather to be cold and windy

Hướng dẫn dịch

Ngày hôm nay, thời tiết thì nóng. Tớ thích thời tiết có gió và ấm

- Ngày hôm nay thời tiết rất là nóng. Tớ thích thời tiết lạnh và có gió

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Language focus trang 102 - 103

A(trang 102-SGK tiếng anh 6) Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue ( Nghe và đọc. Sau đó, lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh)

Unit 10: What's the weather like?

Hướng dẫn dịch

1.

Nadine: Hey Stig. Hôm nay thời tiết ở Thụy Điển thế nào?

Stig: Trời đang có tuyết. Ở đây vào mùa đông thì trời luôn luôn có tuyết.

2.

Nadine:Oh, vậy cậu đang làm gì đấy?

Stig: Tớ đang làm một điều hết sức thú vị.

3.

Nadine: Tuyệt vời đó. Cậu đang ở nhà à?

Stig: Không, tớ không đang ở nhà

4.

Nadine: Nào Stig, nói cho tớ biết cậu đang làm gì đi.

Stig: Tớ đang trượt tuyết

B(trang 102-SGK tiếng anh 6) Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation ( Luyện tập với bạn cùng nhóm. Thay thế bất kì từ nào để tạo ra đoạn hội thoại của riêng bạn)

Hướng dẫn làm bài:

A: What’s the weather like in Hanoi today?

B: It’s cold. It is always cold in Hanoi in Winter

A: Oh. So, what are you doing now?

B: I am doing something interesting.

A: Cool! Are you at home?

B: No, I’m not

A:Come one. Tell me what you are doing.

B: I am taking photos

Hướng dẫn dịch

A: Thời tiết hôm nay ở Hà Nội như thế nào?

B: Thời tiết rất là lạnh. Vào mùa đông thời tiết luôn rất lạnh.

A: Ồ, vậy cậu đang làm gì đấy?

B: Tớ đang làm một thứ hết sức thú vị.

A: Tuyệt vời! Cậu đang ở nhà à?

B: Không, tớ đang không ở nhà.

A: Nào nói với tớ cậu đang làm gì nào?

B: Tớ đang đi chụp ảnh.

C(trang 103-SGK tiếng anh 6) Look at the weather chart. Complete the conversation. Listen and check your answers. Then practice with a partner. ( Nhìn và bảng thời tiết. Hoàn thành đoạn hội thoại sau. Nghe và kiểm tra lại đáp án. Sau đó, luyện tập với với bạn cùng nhóm)

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

1. hot                 2. summer      3. June to September       

4. November to March        5. cold                6.cool and dry

Hướng dẫn dịch

Hunter: Thời tiết nơi bạn sống như thế nào vậy?

Sarah: Ừ, ở Perth thì thời tiết luôn luôn nóng vào tháng một và tháng 2. Thời điểm đó là mùa hè ở đây.

Hunter: Thật á? Vậy khi nào là mùa đông ở Australia?

Sarah: Mùa đông ở Australia là từ tháng 6 đến tháng 9.

Hunter: Ở Ottawa. Mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3. Lúc đó trời luôn luôn lạnh. Mùa đông thì dài và có tuyết.

Sarah: Mùa hè trời có nóng không?

Hunter: Nó thỉnh thoảng khá nóng, nhưng nó thường mát và khô. 

D(trang 102-SGK tiếng anh 6) What’s the weather like where you live? Answer the questions. Discuss your answers with a partner?

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

1. It’s warm

2. It’s cold

3. June is the hottest month and December is the coldest month.

4. No, it isn’t

5. I will go picnic with my friends

Hướng dẫn dịch

1. Vào tháng 3, thời tiết như thế nào? Thời tiết thì ấm

2.Vào tháng 10, thời tiết như thế nào? Thời tiết thì lạnh

3. Tháng nào là tháng nóng nhất và lạnh nhất? Tháng 6 là tháng nóng nhất và tháng 12 là tháng lạnh nhất.

4. Vào tháng 8, thời tiết có thường ấm và nắng không? Không

5. Nếu ngày mai trời ấm, cậu định làm gì? Tớ định đi cắm trại với bạn của mình

E(trang 103-SGK tiếng anh 6) What’s the weather like in South Africa tomorrow. Student A: Look at the weather map below. Student B: Turn to page 136. Ask and answer questions to complete the temperatures and weather conditions on your map ( Thời tiết ở Nam Phi ngày mai như thế nào. Học sinh A: Nhìn vào sơ đồ thời tiết dưới đây. Học sinh B: Mở sang trang 136.  Hỏi và trả lời  câu hỏi để hoàn thành về nhiệt độ và điệu kiện thời tiết ở bản đồ)

Unit 10: What's the weather like?

                                 Picture in page 103

Unit 10: What's the weather like?

                               Picture in page  136

Đáp án

1. windy-16°

5. stormy-12°

2. windy-14 °

6.rainy-22°

3. sunny-16°

7.rainy-22°

4. rainy-16°

8.rainy-22°

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 The real word trang 104

Unusual weather

A( trang 104-tiếng anh 6) Look at the photo. Complete the captions with the words from the box

Storm     ice          tornadoes     tennis

Unit 10: What's the weather like?

Unit 10: What's the weather like?

 

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

1. Storm

2. ice/ tennis

3. Tornadoes

Hướng dẫn dịch

1. Lốc xoáy là một loại bão với gió cực mạnh

2. Những hạt mưa đá được làm từ băng. Những hạt mưa đá thường rất lạnh và cứng. Một số hạt mưa đá còn rất lướn như bóng tennis

3. Lốc xoáy có thể kéo theo cả những con ếch nhỏ. Sau đó, tạo ra mưa ếch

B( trang 104-tiếng anh 6) Listen to facts about the weather. ( Nghe về những sự thật về thời tiết)

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

1-F

2-T

3-F

4-T

Hướng dẫn dịch

1- Lốc xoáy luôn luôn có màu giống nhau

2. Lốc xoáy có thể cuốn cả nhà và di chuyển nó

3. Tên gọi khác của “tornadoes” là “spinners”

5. Mưa đá thỉnh thoảng có thứ gì đó bên trong.

Nội dung bài nghe

Most tornadoes only last for a few minutes every tornado has its own shape sound and color usually a tornado's color matches the color of the ground a strong tornado can pick up a house and move it tornadoes are sometimes called twisters. Some hail stones are very big and can weigh one kilogram. Big hailstones can damage houses and cars. They sometimes contain things like stones nuts and insects.

Hướng dẫn dịch

Hầu hết các cơn lốc xoáy chỉ kéo dài trong vài phút. Mỗi cơn lốc xoáy có âm thanh hình dạng riêng và màu sắc thường là màu sắc của cơn lốc xoáy trùng với màu của mặt đất. Một cơn lốc xoáy mạnh có thể nhặt một ngôi nhà và di chuyển nó. Một số viên đá mưa đá rất to và có thể nặng một kg. Những trận mưa đá lớn có thể làm hư hại nhà cửa và ô tô. Đôi khi chúng chứa những thứ như hạt đá và côn trùng.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Pronunciation trang 105

Final -y sound

A(trang 105-SGK tiếng anh 6) Listen and repeat.( Nghe và lặp lại)

1. wind, windy               2. sun, sunny

Hướng dẫn làm bài

Học sinh tự thực hành

B(trang 105-SGK tiếng anh 6) Listen. Circle the words you hear. ( Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được)

1. ice           icy                        4. cloud     cloudy

2. snow     snowy                    5. rain         rainy

3. storm       stormy                 6. Wind        windy

Đáp án

1. icy

2. snow

3. storm

4.cloudy

5.rainy

6. wind

Nội dung bài nghe

1.The roads are icy. 

2.The snow is very deep. 

3. The storm is over. 

4. It's very cloudy. 

5. The weather is rainy today. 

6. The wind is very strong.

Hướng dẫn dịch

1. Những con đường băng giá.

2. Tuyết rất dày.

3. Cơn bão đã qua.

4. Trời rất nhiều mây.

5. Thời tiết hôm nay mưa.

6. Gió rất mạnh.

C( trang 105-SGK tiếng anh 6) Work with a partner. Take turns to read the words in B ( Làm việc cùng với bạn cùng nhóm. Lần lượt đọc các từng từ ở bài tập B)

Hướng dẫn làm bài

Học sinh tự thực hành

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Communication trang 105

(trang 105-SGK tiếng anh 6) Weather report. In pairs, complete the chart below for five cities of your choice. Student A: You are at the TV presenter. Students B: You are the weather reporter. Present your report to your class ( Báo cáo thời tiết. Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng dưới đây với 5 thành phố mà bạn chọn. Học sinh A: Bạn là phát thành viên. Học sinh B: bạn là phát thanh viên thời tiết. Trình bày bản báo cáo của bạn với cả lớp)

Unit 10: What's the weather like?

Hướng dẫn làm bài

City

Temperature

Weather

Thai Binh

25°C

Sunny and windy

Nam Dinh

27°C

Rainy and windy

Hung Yen

24°C

Sunny and cloudy

Ha Nam

28°C

Sunny 

Hai Phong

29°C

Sunny and windy

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Reading trang 107

STORM CHASER

Most people run away from tornadoes, but Roger Hill runs toward them. He is a “storm chaser.” He takes photos of storms. He has photos of more than 650 tornadoes!

Hill runs a company called Silver Lining Tours. His company organizes trips for people who want to see tornadoes. He spends about four months every year traveling. He travels all over the United States looking for tornadoes. He finds them by checking the Internet for weather information. When he finds a storm, he starts driving toward it. His company’s cars have special equipment to help him follow the storms.

Whenever he's chasing and photographing tornadoes, Hill knows he needs to be safe. He says you can get close to a tornado and take a picture. However, if you make a mistake, it can kill you. So in a way, it’s like a photographer trying to take photos of grizzly bears. Before taking a photograph, you need to be ready and to have an escape route. Safety is really important!

Hướng dẫn dịch

Người đuổi theo những cơn bão

Hầu hết mọi người chạy trốn khỏi lốc xoáy, nhưng Roger Hill chạy về phía chúng. Anh ấy là một "người đuổi theo những cơn bão." Anh ấy chụp ảnh chúng. Anh ấy có những bức ảnh của hơn 650 cơn lốc xoáy!

Hill điều hành một công ty có tên Silver Lining Tours. Công ty của anh ấy tổ chức các chuyến đi cho những người muốn xem lốc xoáy. Anh ấy dành khoảng bốn tháng mỗi năm để đi du lịch. Anh ấy đi khắp nước Mỹ để tìm kiếm những cơn lốc xoáy. Anh ta tìm thấy chúng bằng cách kiểm tra Internet để biết thông tin thời tiết. Khi anh ấy tìm thấy một cơn bão, anh ấy bắt đầu lái xe về phía nó. Xe ô tô của công ty anh ấy có thiết bị đặc biệt để giúp anh ấy đi theo những cơn bão.

Bất cứ khi nào anh ấy đuổi theo và chụp ảnh lốc xoáy, Hill biết anh ấy cần được an toàn. Anh ấy nói rằng bạn có thể đến gần một cơn lốc xoáy và chụp ảnh. Tuy nhiên, nếu bạn mắc sai lầm, nó có thể giết chết bạn. Vì vậy, theo một cách nào đó, nó giống như một nhiếp ảnh gia đang cố gắng chụp ảnh những chú gấu xám. Trước khi chụp ảnh, bạn cần chuẩn bị sẵn sàng và có những kế hoạch thoát hiểm. An toàn thực sự quan trọng!

A(trang 107-SGK tiếng anh 6) Look at the photo and read the caption. Who do you think Roger Hill is? ( Nhìn vào đoạn văn và đọc đoạn giới thiệu? Bạn nghĩ Roger Hill làm nghề gì)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Reading trang 107 | Explore English 6 Cánh diều

Đáp án

a. A photographer

B(trang 107-SGK tiếng anh 6) Read the title. What do you think storm chasers do? ( Đọc tiêu đề. Bạn nghĩ những chạy theo những cơn bão làm gì?)

Đáp án

They just want to see tornadoes and take a picture

Đáp án

Họ muốn xem những cơn lốc xoáy và chụp ảnh chúng

C(trang 107-SGK tiếng anh 6) Read the article quickly. Underline the words that mean the opposite of “away.” ( Đọc nhanh đoạn văn. Gạch chân từ có trái nghĩa với từ “away”)

Đáp án

 Get close

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Comprehension trang 108

A(trang 108-SGK tiếng anh 6) Choose the correct answers for Storm Chaser. ( Chọn đáp án đúng dựa trên nội dung bài khóa “ Storm Chaser”)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Comprehension trang 108 | Explore English 6 Cánh diều

Đáp án

1.a      2.b      3.b      4.c    5.a

Hướng dẫn dịch

1.  Đoạn ăn trên chủ yếu nói về một người đuổi theo những cơn bão

2. Ở dòng 7, từ “ them” nghĩa là những cơn bão

3. Những cơn lốc xoáy và những chú gấu xám đều nguy hiểm.

4. Ở dòng 15-16, từ “ escape route” nghĩa là cách trốn thoát

5. Hill nói rằng an toàn rất là quan trọng.

B(trang 108-SGK tiếng anh 6) Read the article again. Put the sentences in order from 1 to 4. ( Đọc đoạn văn trên lần nữa. Sắp xếp các câu sau theo thứ tự từ 1-4)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Comprehension trang 108 | Explore English 6 Cánh diều

Đáp án

1.a      2.d       3.c      4.d

Hướng dẫn dịch

1-Hill tìm thấy cơn bão

2- Hill bắt đầu lái xe đến chỗ cơn bão

3- Hill kiếm tra lối thoát của mình

4- Hill chụp ảnh các cơn bão

C(trang 108-SGK tiếng anh 6) Critical thinking. Do you think Roger Hill's job sounds exciting or scary ( Bạn nghĩ công việc của Roger Hill thú vị hay nguy hiểm)

Hướng dẫn làm bài

In my opinion, Rocker Hill's job is both exciting and scary. This brings to you an interesting feeling that not everybody can experience but it's also scary if you don’t have an escape route,you will be in danger.

Hướng dẫn dịch

Theo ý kiến của mình, công việc của Rocker Hill vừa thú vị và nguy hiểm. Điều này sẽ mang đến ch bạn một cảm giác mà không ai cũng có thể trải nghiệm được, nhưng nó cũng rất đáng sợ bở vì nếu mà bạn không có một kế hoạch trốn thoát, bạn sẽ gặp nguy hiểm.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Writing trang 108

(trang 107-SGK tiếng anh 6) Write a postcard. Imagine you are on vacation. Tell a friend where you are and what the weather is like. Write 40-60 words ( Viết một tấm thiếp. Tưởng tượng bạn đang ở một kì nghỉ. Kể cho người bạn về nơi bạn đến và thời tiết ở đó trong khoảng 40- 60 từ)

Hướng dẫn làm bài

Hi Gareth,

I'm in Da Nang now and this is a beautiful city. The weather is sunny and cool.  The temperature is around 28 degrees. We go to the My Khe beach - the most beautiful beach in Vietnam. I and my father play beach volleyball, it's very funny. In the afternoon, I and my family will go around and eat local food and it is really delicious. There are a lot of things that I and my family will do at this place. 

Love,

Thao

Hướng dẫn dịch

Xin chào Gareth,

Bây giờ tớ đang ở Đà Nẵng và đây là một thành phố xinh đẹp. Thời tiết có nắng và mát. Thời tiết vào khoảng 28°C. Gia đình tớ đã đi đến biển Mỹ Khê- biển đẹp nhất ở Việt Nam. Bố tớ và tớ chơi bóng chuyền trên biển, nó rất là thú vị. Buổi chiều, tớ và gia đình đi dạo và thưởng thức đồ ăn địa phương và nó thật sự rất ngon. Tớ và gia đình sẽ làm nhiều thứ ở đây hơn nữa.

Thân ái,

Thao

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Worksheet trang 147

1(trang 147-SGK tiếng anh 6) Unscramble the letters to make words describing weather.( Sắp xếp các chữ cái thành từ một từ mô tả thời tiết)

 Unit 10: What's the weather like? 

Đáp án

a. stormy   

b. sunny  

c. cloudy 

  d. rainy   

 e. windy

 

 

2(trang 147-SGK tiếng anh 6) Match the answers from Activity 1 to the correct pictures ( Nối đáp án ở bài tập 1 với bức tranh chính xác)

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

a. Rainy     b. Sunny    c. Windy     d. Stormy     e. Cloudy

3(trang 147-SGK tiếng anh 6) Look at the weather forecast and answer the questions below ( Nhìn vào bảng dự báo thời tiết sau và trả lời các câu hỏi sau)

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

a. It's San Francisco

b. It's Ho Chi Minh city

c. Cloudy

d. Sunny

e. we should bring an umbrella

Hướng dẫn dịch

a. Đâu là thành phố lạnh nhất? San Francisco

b. Đâu là thành phố nóng nhất? Thành phố Hồ Chí Minh

c. Ngày mai thời tiết ở Madrid sẽ có mây

d.Thời tiết ngày mai ở Tokyo sẽ có nắng

e. Nếu chúng ta đến Hồ Chí Minh vào ngày mai, thì chúng ta nên mang theo ô

4(trang 147-SGK tiếng anh 6) Look at a forecast for your town's weather today and tomorrow. Write about it. Use complete sentences. ( Nhìn vào dự báo thời tiết ở thành phố của bạn vào hôm nay và ngày mai. Viết về nó và dùng một câu đầy đủ)

Hướng dẫn làm bài

Today in Thai Binh, it’s sunny. Tomorrow will be cloudy.

Today in Hanoi, it’s rainy. Tomorrow will be sunny.

Hướng dẫn dịch

Hôm nay ở Thái Bình, thời tiết có nắng, ngày mai trời sẽ có mây

Hôm nay ở Hà Nội, trời có mưa. Ngày mai trời sẽ nắng

Tiếng Anh lớp 6 Unit 10 Explore English trang 160

A( trang 160-SGK tiếng anh 6) Label the photos using the words from the box ( Viết dưới mỗi bức tranh sử dụng các từ trong bảng)

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

1. heavy rain

4. lightning

2. tornado

5. hail

3. clouds

 

B( trang 160-SGK tiếng anh 6) What do you know about tornadoes? Circle T for True and F for False. ( Bạn biết gì về lốc xoáy. Khoanh T cho đáp án đúng và F với đáp án sai)

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

1. T     2. T      3. T        4. F

Hướng dẫn dịch

1- Lốc xoáy thường kéo dài một vài tiếng

2. Ở nước Mỹ. Có hơn 800 cơn lốc xoáy mỗi năm.

3. Lốc xoáy gây ra rất nhiều tổn hại

4. Nơi an toàn nhất để tránh lốc xoáy đó chính là ở trong xe ô tô.

C( trang 10-SGK tiếng anh 6) Complete the sentences with your own ideas. (Hoàn thành công với ý tường riêng cùa bạn)

Unit 10: What's the weather like?

Đáp án

1. hide in basement         2. Get cold                     3. go outside               

4. go out                            5. I will go home             6. play soccer   

7. should hide in basement     8. will take lots of picture    9. will take a photo.

Hướng dẫn dịch

1. Nếu có lốc xoáy, bạn nếu trốn ở tầng hầm

2. Bạn sẽ có thể bị lạnh nếu bạn không mang áo khoác vafp mua đông

3. Nếu ngày mai trời ấm và nắng, chúng ta sẽ đi ra ngoài nhé.

4. Bạn không nên ra ngoài nếu bạn không thích trời mưa.

5. Nếu trời có bão to, tớ sẽ về nhà

6. Tớ sẽ không chơi bóng đã nếu trời mưa

7. Nếu bạn nhìn thấy mây đen, thì bạn nên trốn trong nhà kho.

8. Nếu bạn nhìn thấy lốc xoáy, hầu hết mọi người sẽ chụp rất nhìêu ảnh.

9. Nếu có lốc xoáy, những người chạy theo lốc xoáy sẽ chụp ảnh.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Unit 8: How much is this T-shirt?

Unit 9: What are you doing?

Unit 10: What's the weather like?

Unit 11: I went to Australia!

Unit 12: What do you usually do for new year's?

Đánh giá

0

0 đánh giá