Giải SGK Vật Lí 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo

9.1 K

Lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo sách Kết nối tri thức ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Vật Lí 10 Bài 3 từ đó học tốt môn Lí 10.

Giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo 

Video bài giảng Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo  - Kết nối tri thức

Giải vật lí 10 trang 17 Tập 1 Kết nối tri thức

I. Phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp 

Câu hỏi trang 17 Vật Lí 10: Em hãy lập phương án đo tốc độ chuyển động của chiếc xe ô tô đồ chơi chỉ dùng thước; đồng hồ bấm giây và trả lời các câu hỏi sau:

a) Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe cần đo đại lượng nào?

b) Xác định tốc độ chuyển động của xe theo công thức nào?

c) Phép đo nào là phép đo trực tiếp? Tại sao?

d) Phép đo nào là phép đo gián tiếp? Tại sao?

Phương pháp giải:

Vận dụng các kiến thức đã học về vận tốc.

Lời giải: 

* Phương án:

- Dụng cụ: ô tô đồ chơi, thước, đồng hồ bấm giây.

- Cách tiến hành:

+ Chọn vạch xuất phát làm mốc, cho ô tô bắt đầu chuyển động

+ Dùng đồng hồ bấm giây để xác định thời gian từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động đến khi ô tô dừng lại

+ Dùng thước đo quãng đường từ vạch xuất phát đến điểm ô tô dừng lại.

a) Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe cần đo các đại lượng là: Thời gian (t) và quãng đường (s).

b) Xác định tốc độ chuyển động của chiếc xe bằng công thức: v=st

c) Phép đo thời gian và quãng đường là phép đo trực tiếp vì chúng lần lượt được đo bằng dụng cụ đo là đồng hồ và thước. Kết quả của phép đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo.

d) Phép đo tốc độ là phép đo gián tiếp vì nó được xác định thông qua công thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp là quãng đường và thời gian.

Giải vật lí 10 trang 19 Tập 1 Kết nối tri thức

II. Sai số phép đo

Hoạt động trang 19 Vật Lí 10: Dùng một thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01s để đo 5 lần thời gian chuyển động của chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (vA = 0) đến điểm B (Hình 3.1). Ghi các giá trị vào Bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi.

 (ảnh 3)

a) Nguyên nhân nào gây ra sự sai khác giữa các lần đo?

b) Tính sai số tuyệt đối của phép đo s, t và điền vào Bảng 3.1.

c) Viết kết quả đo:

s = …..; t = …..

d) Tính sai số tỉ đối:

δt=Δtt¯.100%=...;δs=Δss¯.100%=...

δv=...;Δv=...


Phương pháp giải:

- Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của đề bài.

- Sử dụng các công thức tính sai số để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Bảng kết quả tham khảo:

n

s (m)

Δs (m)

t (s)

Δt (s)

1

0,649

0,0024

3,49

0.024

2

0,651

0,0004

3,51

0,004

3

0,654

0,0026

3,54

0,026

4

0,653

0,0016

3,53

0,016

5

0,650

0,0014

3,50

0,014

Trung bình

s¯=0,6514

Δs¯=0,00168

t¯=3,514

Δt¯=0,0168

 a) Nguyên nhân gây ra sự sai khác giữa các lần đo là:

- Do đặc điểm và cấu tạo của dụng cụ đo

- Do điều kiện làm thí nghiệm chưa được chuẩn

- Do thao tác khi đo

b) Ta có:

Δs¯=|s¯s1|+|s¯s2|+...+|s¯s5|5=0,00168

Δt¯=|t¯t1|+|t¯t2|+...+|t¯t5|5=0,0168

c) Viết kết quả đo:

Ta có:

Δs=Δs¯+Δsdc=0,00168+0,0012=0,00218

Δt=Δt¯+Δtdc=0,0168+0,012=0,0218

Suy ra:

s=s¯±Δs=0,6514±0,00218(m)

t=t¯±Δt=3,514±0,0218(s)

d) Tính sai số tỉ đối:

δt=Δtt¯.100%=0,02183,514.100%=0,620

δs=Δss¯.100%=0,002180,6514.100%=0,335

δv=Δss¯.100%+Δtt¯.100%=0,335+0,620=0,955

Δv=δv.v¯=0,955.0,65143,514=0,177(m/s)

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí

Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được 

Bài 5: Tốc độ và vận tốc

Bài 6: Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động

Đánh giá

0

0 đánh giá