Giải vật lí 10 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức

302

Với Giải vật lí lớp 10 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải vật lí 10 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức

Hoạt động trang 35 Vật Lí 10: Hãy vẽ đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A nêu ở trên theo trình tự sau đây:

1. Vẽ bảng ghi số liệu vào vở.

Độ dịch chuyển (m)

0

200

400

600

800

1000

800

Thời gian (s)

0

50

100

150

200

250

300

 

Phương pháp giải: 

Dựa vào bảng số liệu để vẽ đồ thị.

Lời giải:

Lập bảng ghi số liệu.

Độ dịch chuyển (m)

0

200

400

600

800

1000

800

Thời gian (s)

0

50

100

150

200

250

300

2. Vẽ đồ thị: trên trục tung (trục độ dịch chuyển) 1 cm ứng với 200 m; trên trục hoành (trục thời gian) 1 cm ứng với 50 s.

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng số liệu để vẽ đồ thị.

Lời giải:

Vẽ đồ thị:

Từ bảng số liệu ta vẽ được đồ thị như hình sau:

 (ảnh 1)

 

Hoạt động trang 35 Vật Lí 10: Hình 7.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của người đó?

 (ảnh 1)

1. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.

Phương pháp giải:

- Dựa vào đồ thi hình 7.2.

- Sử dụng các công thức xác định tốc độ, vận tốc.

Lời giải:

Từ đồ thị ta thấy, trong 25s đầu người đó chuyển động thẳng từ O – A và không đổi chiều, độ dịch chuyển trong 25 s đầu là 50 m.

Suy ra: Mỗi giây người đó bơi được: 5025=2(m)

Vận tốc của người đó là: v=dt=5025=2(m/s)

2. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?

Phương pháp giải:

Dựa vào đồ thi hình 7.2.

Lời giải:

Từ A – B: người đó không bơi => Người đó không bơi từ giây 25 đến giây 35.

3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi theo chiều nào?
Phương pháp giải:

Dựa vào đồ thi hình 7.2.

Lời giải:

Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi ngược chiều dương.

4. Trong 20 giây cuối cùng, mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.

Phương pháp giải:

- Dựa vào đồ thi hình 7.2.

- Sử dụng các công thức xác định tốc độ, vận tốc.

Lời giải:

Từ đồ thị ta thấy:

- Giây thứ 40 có d1 = 45 m

- Giây thứ 60 có d2 =  25 m

=> Trong 20 s cuối, mỗi giây người đó bơi được |2545|20=1(m)

- Vận tốc của người đó là: v=ΔdΔt=d2d1Δt=254520=1(m/s)

5. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó khi bơi từ B đến C.

Phương pháp giải:

- Dựa vào đồ thi hình 7.2.

- Sử dụng các công thức xác định tốc độ, vận tốc.

Lời giải:

- Tại B: d1=50m;t1=35s

- Tại C: d2=25m;t2=60s

Từ B -> C, độ dịch chuyển là:

Δd=d2d1=2550=25m

Vận tốc của người đó khi bơi từ B -> C là:

v=ΔdΔt=256035=1(m/s)

6. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi.

Phương pháp giải:

- Dựa vào đồ thi hình 7.2.

- Sử dụng các công thức xác định tốc độ, vận tốc.

Lời giải:

Độ dịch chuyển của người đó trong cả quá trình bơi là:

Δd=25m

Vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi là:

v=ΔdΔt=2560=5120,417(m/s)

Câu hỏi trang 35 Vật Lí 10: Hãy xác định vận tốc và tốc độ của người bơi từ giây 45 đến giây 60 bằng đồ thị ở Hình 7.2.

 (ảnh 1)Phương pháp giải:

+ Vận tốc = Độ dịch chuyển : thời gian

+ Tốc độ = Quãng đường : thời gian

Lời giải:

Từ giây 45 đến giây 60, ta có t = 60 - 45 = 15 (s)

Người đó không đổi chiều chuyển động từ giây 45 đến 60 nên ta có: 

s = d = 40 - 25 = 15 (m).

=> Vận tốc (tốc độ) của người bơi là:  v=dt=1515=1(m/s).

Xem thêm các bài giải Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải vật lí 10 trang 34 Tập 1

Giải vật lí 10 trang 36 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá