Trả lời các câu hỏi bài Luyện tập trang 49, 50 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.
Tiếng Việt lớp 3 Luyện tập trang 49, 50
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 49 Câu 1: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường
M: mấp mô
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và chỉ ra những từ ngữ nói lên đặc điểm của con đường.
Trả lời:
Các từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường: bằng phẳng, lầy lội, sạch đẹp, thẳng tắp, ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, gồ ghề, trơn trượt,…
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 49 Câu 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây và đặt câu với 2 – 3 từ ngữ tìm được.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
- Từ chỉ màu sắc: đỏ thắm, đen sì
Mái nhà em tô màu đỏ thắm.
Chú chó mực có bộ lông đen sì
- Từ chỉ âm thanh: xôn xao, róc rách.
Các bạn đang bàn tán xôn xao về chuyến tham quan tuần tới.
Suối chảy róc rách.
- Từ chỉ hương vị: cay, đắng
Bố em ăn cay rất giỏi.
Quả mướp này rất đắng.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 49 Câu 3: Chọn từ chỉ đặc điểm trong khung thay cho ô vuông.
xanh um, nhộn nhịp, đỏ rực, râm ran, sớm |
Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang, mấy cành phượng vĩ nở hoa □ Tiếng ve kêu □ giữa những tán lá sấu □ Gần đến trường, khung cảnh □ hẳn lên. Mấy em bé lớp 1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: “Mẹ ơi, chiều mẹ đón con □ nhé!”
(Kim Ngân)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và các từ ngữ để điền cho phù hợp.
Trả lời:
Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang, mấy cành phượng vĩ nở hoa đỏ rực. Tiếng ve kêu râm ran giữa những tán lá sấu xanh um. Gần đến trường, khung cảnh nhộn nhịp hẳn lên. Mấy em bé lớp 1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: “Mẹ ơi, chiều mẹ đón con sớm nhé!”
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 50 Câu 1: Viết 1 đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người mà em yêu quý.
G:
- Giới thiệu về người mà em yêu quý
- Nêu những điểm mà em thấy ấn tượng về người đó
- Nêu cảm xúc của em khi nghĩ đến người đó.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Bài tham khảo 1:
Mẹ là người mà em yêu quý nhất trong nhà. Mẹ em là bác sĩ. Ngoài những lúc làm việc tại bệnh viện, mẹ luôn dành thời gian để chăm sóc cho gia đình. Mẹ nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa và giặt quần áo. Mẹ em nấu ăn rất ngon. Món nào em thích mẹ cũng có thể làm được. Em rất thương mẹ vì công việc của mẹ rất bận rộn. Em sẽ làm việc nhà giúp mẹ nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả.
Bài tham khảo 2:
Anh trai của em tên là Quang Hoà, 14 tuổi, học lớp tám. Anh có nước da ngăm đen, mái tóc cắt ngắn, cặp mắt to và sáng. Nhờ nỗ lực không ngừng trong học tập nên anh luôn đạt danh hiệu học sinh giỏi toàn diện. Đầu năm học, trong cuộc thi giải Toán trên máy tính ca-si-ô, anh vinh dự giành được giải Nhì toàn thành phố. Anh từng chia sẻ với em ước mơ trở thành một thuyền trưởng tàu viễn dương, được khám phá những chân trời mới. Anh Hòa rất ngăn nắp. Bàn học của anh lúc nào cũng gọn gàng. Sách vở, đồ dùng học tập,.. thứ nào cũng được sắp xếp thứ tự và giữ gìn cẩn thận. Em rất yêu quý anh, người anh trai gương mẫu và vô cùng thông minh.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 50 Câu 2: Trao đổi bài của em với bạn.
- Đọc bài của bạn và góp ý cho bạn
- Nghe bạn góp ý cho mình
- Sửa lại bài cho hay hơn
Phương pháp giải:
Em chia sẻ đoạn văn mà mình đã viết ở bài tập trước cho các bạn để cùng nghe lời góp ý và sửa chữa.
Trả lời:
Em chủ động trao đổi trên lớp.
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 50 Câu 3: Tìm đọc những câu chuyện, bài văn, bài thơ,… về nhà trường.
Ví dụ:
Phương pháp giải:
Em tìm đọc ở sách báo, trên mạng hoặc hỏi ý kiến người thân trong gia đình.
Trả lời:
Em có thể tham khảo bài đọc sau:
Em vẽ ngôi trường em
Ngôi trường của em
Ngói hồng rực rỡ
Từng ô cửa nhỏ
Nhìn ra chân trời
Ngôi trường dễ thương
Đứng bên sườn núi
Có một dòng suối
Lượn qua cổng trường
Ngôi trường yêu thương
Có cây che mát
Có cờ Tổ quốc
Bay trong gió ngàn
Ngôi trường khang trang
Có thầy, có bạn
Em ngồi em ngắm
Ngôi trường của em.
Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Đọc: Con đường đến trường trang 47, 48
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: