SBT Lịch sử 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 | Giải SBT Lịch sử lớp 9

2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Lịch sử lớp 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử  9. Mời các bạn đón xem:

SBT Lịch sử 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

Bài 1 trang 120 SBT Lịch sử 9: Hãy khoanh tròn chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã có tác động đến xã hội Việt Nam là

A. Từ một xã hội phong kiến trở thành xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến

B. Chuyển biến mạnh mẽ từ xã hội phong kiến lạc hậu trở thành xã hội thuộc địa

C. Từ xã hội phong kiến lạc hậu trở thành xã hội TBCN

D. Xã hội có ít nhiều biến đổi song về cơ bản vẫn là một xã hội phong kiến lạc hậu

Trả lời:

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã dẫn tới những chuyển biến của xã hội Việt Nam từ một xã hội phong kiến trở thành xã hội nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

Chọn A

Câu 2: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử to lớn là

A. Mốc kết thúc của cuộc đấu tranh giữa hai khuynh hướng cách mạng : tư sản và vô sản, với sự thắng thế của khuynh hướng vô sản

B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối giữa giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam

C. Chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam

D. Chứng tỏ Cách mạng Việt Nam chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.

Trả lời:

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 (đến tháng 10- 1930 đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương) là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam và phong trào yêu nước sục sôi của dân tộc ta vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX.

Từ đó, chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường hướng và vai trò lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam. Cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn phát triển mới.

Chọn B

Câu 3: Đảng Cộng Sản Đông Dương vẫn vượt qua được cuộc "Khủng bố trắng“ của kẻ thù trong những năm 1931 - 1933 là do

A. Nhờ có đường lối đúng đắn, có cơ sở bắt rễ sâu trong quần chúng nhân dân

B. Sự hỗ trợ về người và tài chính của Quốc tế Cộng Sản

C. Có lực lượng Đảng viên đông đảo cả ở trong nước và ngoài nước

D. Được Đảng Cộng Sản Trung Quốc giúp đỡ

Trả lời:

Nhưng nhờ bắt rễ sâu trong quần chúng nhân dân. Đảng đã vượt qua cơn “khủng bố trắng” trong những năm 1931 - 1933 để tiếp tục xây dựng về chính trị, phát triển về tổ chức, trở thành một lực lượng to lớn của cách mạng Việt Nam. Đó là cuộc diễn tập đầu tiên, chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Chọn A

Câu 4: Các cuộc diễn tập chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập, phong trào 1930-1931, phong trào 1939-1945

B. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập, khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì, binh biến Đô Lương.

C. Phong trào 1930-1931,1936-1939, cao trào kháng Nhật cứu nước( từ tháng 3 đến tháng 8-1945)

D. Các phong trào : 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945

Trả lời:

Các cuộc diễn tập chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 là các phong trào: 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945

Chọn D

Câu 5: Ngày kỉ niệm cách mạng tháng Tám - 1945 là ngày nào và vì sao lại chọn ngày đó ?

A. Ngày 15-8-1945, ngày các địa phương đầu tiên khởi nghĩa giành chính quyền ở tỉnh lị.

B. Ngày 19-8-1945, Khởi nghĩa giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội

C. Ngày 23-8-1945, khởi nghĩa giành thắng thế ở Huế - kinh đô của triều Nguyễn

D. Ngày 28-81945, địa phương cuối cùng trong cả nước giành chính quyền, cách mạng thắng Tám kết thúc thắng lợi.

Trả lời:

Ngày kỉ niệm cách mạng tháng Tám - 1945 là ngày 19-8-1945, khởi nghĩa giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội.

Chọn B

Câu 6: Với chiến thắng Điện Biên Phủ 7-5-1975 đã chứng minh

A. Việt Nam hoàn toàn chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược

B. Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng duy nhất nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Một dân tộc đất không rộng, người không đông nhưng nếu biết đoàn kết chiến đấu theo đường lối đúng đắn thì có thể chiến thắng bất kì kẻ thù nào.

D. Sự lớn mạnh của hệ thống XHCN.

Trả lời:

Chiến thắng Điện Biên Phủ ngày 7 - 5 - 1954, kết thúc chín năm chống Pháp đã chứng minh một chân lí của thời đại ngày nay: Một dân tộc đất không rộng, người không đông, nếu biết đoàn kết chiến đấu theo một đường lối cách mạng đúng đắn thì có thể chiến thắng bất kì tên đế quốc to lớn nào.

Chọn C

Câu 7: Tình hình nổi bật nhất của nước ta sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc là

A. miền Bắc hòa bình thống nhất, tiến lên con đường XHCN

B. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau.

C. thực dân Pháp rút khỏi Việt Nam trong khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ.

D. Mĩ thay chân Pháp, tiếp tục cuộc chiến tranh ở Việt Nam.

Trả lời:

Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, cách mạng nước ta đứng trước tình hình mới : đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau.

Chọn B

Câu 8: Nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là.

A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, bất khuất, kiên quyết chiến đấu vì nền độc lập tự do của dân tộc

B. Cách mạng nước ta có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn là đồng thời giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH

C. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân đoàn kết một lòng chiến đấu

D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN và các lực lượng yêu chuộng hoà bình, tiến bộ trên thế giới.

Trả lời:

Trước bước ngoặt quan trọng của cách mạng, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra và lãnh đạo nhân dân cả nước thực hiện đường lối : kết hợp giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đưa sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta tới thắng lợi vẻ vang.

Chọn B

Câu 9: Thành tựu nổi bật nhất trong công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000 là

A. thành tựu về kinh tế

B. thành tựu về chính trị

C. thành tựu về văn hóa- giáo dục

D. thành tựu về ngoại giao

Trả lời:

Dưới sự lãnh đạo của Đảng, đất nước ta đã đạt được những thành tựu đáng phấn khởi về các mặt, trên nhiều lĩnh vực, chủ yếu là về kinh tế.

Chọn A

Câu 10: Bài học xuyên suốt và là cội nguồn thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến nay là

A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH

B. củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam

D. nắm vững thời cơ cách mạng

Trả lời:

Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là bài học xuyên suốt và là cội nguồn thắng lợi của cách mạng nước ta từ trước đến nay.

Bài 2 trang 122 SBT Lịch sử 9: Hãy hoàn thiện bảng sau về một số sự kiện tiêu biểu của cách mạng nước ta từ năm 1919 đến năm 2000.

Thời gian

 Sự kiện

 

Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập

1930-1931

 

1936-1939

 

 

Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam

Từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941

 

 

Cách mạng tháng Tám bùng nổ thành công

Ngày 2-9-1945

 

 

Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu

Ngày 7-5-1954

 

1954-1975

 

 

Thời kì đấu tranh hoà bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng sau kháng chiến chống Pháp

 

Phong trào Đồng Khởi

 

Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”

1965-1968

 

Xuân 1968

 

1969-1973

 

 

Trận "Điện Biên Phủ trên không”

 

Kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam

Ngày 30-4-1975

 

 

Thống nhất đất nước về mặt nhà nước

Tháng 12-1986

 

Từ năm 1986 đến năm 2000

 

Trả lời:

Thời gian

 Sự kiện 

03 - 02 - 1930

Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập

1930-1931

Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là xô viết Nghệ -Tĩnh 

1936-1939

Phong trào dân chủ 1936-1939

28/01/1941

Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam

Từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941

Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành trung ương Đảng

 

Cách mạng tháng Tám bùng nổ thành công

Ngày 2-9-1945

Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam chủ cộng hòa (lấy ngày này là ngày quốc khánh nước Việt Nam)

19 tháng 12 năm 1946

Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu

Ngày 7-5-1954

Chiến thắng Điện Biên Phủ

1954-1975

Kháng chiến chống Mĩ cứu nước

1954-1975

Thời kì đấu tranh hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng sau kháng chiến chống Pháp

1959-1960

Phong trào Đồng Khởi

1961-1965

Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”

1965-1968

 Miền Nam chống chiến tranh cục bộ của Mĩ 

Xuân 1968

Chiến dịch Xuân Mậu Thân

1969-1973

Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh" và “Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ 

Từ 18 tháng 12 đến 30 tháng 12 năm 1972

Trận “Đện Biên Phủ trên không”

27-1-1973

Kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam

Ngày 30-4-1975

Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước

9-1975 

Thống nhất đất nước về mặt nhà nước

Tháng 12-1986

Đường lối đổi mới tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng

Từ năm 1986 đến năm 2000

Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội

Bài 3 trang 123 SBT Lịch sử 9: Hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam từ năm 1919 - 2000

Trả lời:

Nguyên nhân thắng lợi

- Sự lãnh đạo sáng suốt, sáng tạo của Đảng qua các giai đoạn trên là nguyên nhân hàng đầu, quyết định thắng lợi cách mạng.

- Truyền thống, sức mạnh đoàn kết dân tộc được phát huy qua các thời kì.

Bài học kinh nghiệm

- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc, và chủ nghĩa xã hội là bài học xuyên suốt quá trình cách mạng nước ta.

- Không ngừng tăng cường, củng cố khối đại kết toàn Đảng toàn dân, dân tộc và đoàn kết quốc tế.

- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.

- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Đánh giá

0

0 đánh giá