Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Unit 12: Decisions sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 12 từ đó học tốt môn Tiếng anh 10.
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 12: Decisions
Từ vựng Unit 12 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Decision |
Danh từ |
/dɪˈsɪʒ.ən/ |
Quyết định |
Student loan |
Cụm danh từ |
/ˌstuː.dənt ˈloʊn/ |
Khoản vay sinh viên |
Budget |
Danh từ |
/ˈbʌdʒ.ɪt/ |
Ngân sách |
Expense |
Danh từ |
/ɪkˈspens/ |
Chi phí |
Borrow |
Động từ |
/ˈbɑːr.oʊ/ |
Mượn |
Interest |
Danh từ |
/ˈɪn.trɪst/ |
Lãi |
Lend |
Động từ |
/lend/ |
Cho mượn |
Earn |
Động từ |
/ɝːn/ |
Kiếm tiền |
Taxes |
Danh từ |
/tæks/ |
Thuế |
Income |
Danh từ |
/ˈɪn.kʌm/ |
Thu nhập |
Save |
Động từ |
/seɪv/ |
Tiết kiệm |
Reusable |
Tính từ |
/ˌriːˈjuː.zə.bəl/ |
Có thể tái thử sử dụng |
Single use |
Tính từ |
/ˌsɪŋ.ɡəlˈjuːs/ |
Sử dụng một lần |
Food container |
Cụm danh từ |
/fu:d kənˈteɪ.nɚ/ |
Đồ đựng thức ăn |
Relative |
Danh từ |
/ˈrel.ə.t̬ɪv/ |
Họ hàng |
Currency |
Danh từ |
/ˈkɝː.ən.si/ |
Đơn vị tiền tị |
Charity |
Danh từ |
/ˈtʃer.ə.t̬i/ |
Từ thiện |
Organization |
Danh từ |
/ˌɔːr.ɡən.əˈzeɪ.ʃən/ |
Tổ chức, cơ quan |
Logo |
Danh từ |
/ˈloʊ.ɡoʊ/ |
Biểu tượng |
Crowdfunding |
Danh từ |
/ˈkraʊd.fʌn.dɪŋ/ |
Gọi vốn cộng đồng |
Business |
Danh từ |
/ˈbɪz.nɪs/ |
Kinh doanh |
Equipment |
Danh từ |
/ɪˈkwɪp.mənt/ |
Thiết bị |
Stupa |
Danh từ |
/ˈstuː.pə/ |
Tháp, phù đồ |
Glacier |
Danh từ |
/ˈɡleɪ.si.ɚ/ |
Sông băng |
Melt |
Động từ |
/melt/ |
Tan chảy |
Disappear |
Động từ |
/ˌdɪs.əˈpɪr/ |
Biến mất |
Climate change |
Cụm danh từ |
/ˈklaɪ.mət ˌtʃeɪndʒ/ |
Thay đổi khí hậu |
Change money |
Cụm động từ |
/tʃeɪndʒˈmʌn.i/ |
Đổi tiền |
Bank account |
Cụm danh từ |
/bæŋk/ |
Tải khoản ngân hàng |
Bank |
Danh từ |
/bæŋkəˈkaʊnt/ |
Ngân hàng |
Scholarship |
Danh từ |
/ˈskɑː.lɚ.ʃɪp/ |
Học bổng |
Current |
Tính từ |
/ˈkɝː.ənt/ |
Hiện tại |
Opportunity |
Danh từ |
/ˌɑː.pɚˈtuː.nə.t̬i/ |
Cơ hội |
Language |
Danh từ |
/ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/ |
Ngôn ngữ |
Unit 12 Give advice about money lớp 10 trang 136, 137
Vocabulary
A (trang 136 sgk Tiếng Anh 10):Read the article from a student magazine. What advice does the article give? Do you think it’s good advice? (Đọc đoạn văn về tạp chí học sinh. Lời khuyên mà bài báo nói là gì? Bạn nghĩ đó có phải là một lời khuyên tốt không?)
STUDENT LIFE
Managing your Money
Congratulations! You just received your first student loan. So now it's decision time. How are you going to spend it? On a new phone? Or some cool sneakers? Well, don't! Before you spend a penny of it, make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food). If you don't have enough money for the year, maybe you can borrow more. But if you borrow money from a bank, you pay interest So, if possible, ask a friend or family member to lend you the money If they have some extra money, they will probably help you. Or, a lot of students have part-time jobs to earn some money. And if you are a student, you don't pay much in taxes for the money for the job. With this income, try to save some money for later in the year.
Hướng dẫn trả lời:
Its advice is that before you spend a penny of it, make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food).
(Lời khuyên của bài báo là trước khi tiêu một xu, hãy lập ngân sách. So sánh số tiền bạn vay với chi phí của bạn (tiền thuê nhà, đi lại, ăn uống)
Hướng dẫn dịch:
Bài báo
CUỘC SỐNG SINH VIÊN
Quản lý tiền của bạnChúc mừng! Bạn vừa nhận được khoản vay sinh viên đầu tiên của mình. Vì vậy, bây giờ là thời gian quyết định. Bạn sẽ sử dụng nó như thế nào? Trên điện thoại mới? Hoặc một số đôi giày thể thao mát mẻ? Chà, đừng! Trước khi bạn chi tiêu một xu, hãy lập ngân sách. So sánh số tiền bạn vay với chi phí của bạn (tiền thuê nhà, đi lại, ăn uống). Nếu bạn không có đủ tiền trong năm, có thể bạn có thể vay thêm. Nhưng nếu bạn vay tiền từ ngân hàng, bạn phải trả lãi suất Vì vậy, nếu có thể, hãy nhờ bạn bè hoặc người thân trong gia đình cho bạn vay tiền Nếu họ có một số tiền dư, rất có thể họ sẽ giúp bạn. Hoặc, rất nhiều sinh viên có công việc làm thêm để kiếm tiền. Và nếu bạn là sinh viên, bạn sẽ không phải trả nhiều tiền thuế cho công việc. Với mức thu nhập này, hãy cố gắng tiết kiệm một khoản cho những ngày cuối năm.
B (trang 136 sgk Tiếng Anh 10): Write the words in blue next to the definitions. (Viết các từ màu xanh bên cạnh định nghĩa của nó)
1. money that students borrow to help pay for college student loan
2. money you receive from work:
3. money you spend:
4. receive money that you have to return in the future:
5. give someone money that they have to return in the future:
6. a spending plan:
7. put money in the bank for the future:
8. the percentage (%) you pay when you borrow money:
9. money you give to the government:
10. get money from working:
Đáp án:
1-student loan (nợ sinh viên) | 6-budget (ngân sách) |
2-income (thu nhập) | 7-save (tiền tiết kiệm) |
3-expenses (các khoản chi tiêu) | 8-interest (lãi suất) |
4- borrow (mượn) | 9-taxes (thuế) |
5-lend (cho mượn, cho vay) | 10-earn (kiếm tiền) |
C (trang 136 sgk Tiếng Anh 10):
MY WORLD
In pairs, follow the steps below.
1. Make a list of all your monthly expenses (e.g., bus pass, clothes, food, etc.). Write them in the table.
2. Compare your answers with another pair.(Theo cặp, hãy làm theo các bước dưới đây.
1. Lập danh sách tất cả các chi phí hàng tháng của bạn (ví dụ: vé xe buýt, quần áo, thực phẩm, v.v.). Viết chúng vào bảng.
2. So sánh câu trả lời của bạn với bạn khác.)
Need |
Optional |
|
|
Hướng dẫn làm bài:
Need |
Optional |
Bus pass, rent |
Food, clothes |
D (trang 137 sgk Tiếng Anh 10):Match the clauses. What type of conditional does each sentence express? (Nối các mệnh đề, loại câu điều kiện mỗi câu là gì)
1. If you get a job, | a. I will have enough money for next summer's trip. |
2. If you use a credit card, | b. apply for a student loan |
3. If I save money regularly. | c. you earn money |
4. If I bring my lunch to work, | d. you pay interest. |
5. If you don't have enough money for the school year. | e. I will save money on food. |
Đáp án:
1- c |
2-d |
3-a |
4-e |
5-b |
|
Sentence number 1,2 are the zero conditional and number 3,4,5, are the first conditional
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn có việc, bạn kiếm được tiền
2. Nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng, bạn trả tiền lãi
3. Nếu tớ tiết kiệm tiền thường xuyên, tớ sẽ có đủ tiền cho chuyển đi du lịch vào hè tới
4. Nếu tớ mang bữa trưa đến công ty, tớ sẽ tiết kiệm tiền ăn
5. Nếu bạn không có đủ tiền cho năm học, hãy đăng kí vay sinh viên
E (trang 137 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, complete the sentences in your own words. Use the simple future, simple present, or an imperative form. Then compare your sentences with another pair. (Theo cặp, hoàn thành các câu bằng từ của riêng bạn. Sử dụng thì tương lai đơn, hiện tại đơn hoặc dạng mệnh lệnh. Sau đó so sánh các câu của bạn với một cặp khác)
1. If you save 20% of your income every month, ____________
2. If you spend more money than you earn,__________
3. If you borrow money from your parents, ________
Hướng dẫn làm bài:
1. If you save 20% of your income every month, you will have enough money for a trip next summer.
2. If you spend more money than you earn, you won’t have any money.
3. If you borrow money from your parents, you should pay them back
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn tiết kiệm 20% thu nhập mỗi tháng, bạn sẽ có đủ tiền cho một chuyến du lịch vào mùa hè năm sau2. Nếu bạn tiêu nhiều tiền hơn số tiền kiếm được, bạn sẽ không có tiền3. Nếu bạn vay tiền của cha mẹ, bạn nên trả lại cho họ.
Conversation
F (trang 137 sgk Tiếng Anh 10): Listen to the conversation. What does the tourist want? What instructions and advice does Jim give? (Nghe đoạn hội thoại. Khách du lịch muốn gì? Jim đã khuyên và hướng dẫn gì?)
Tourist: Excuse me. Can you help me?
Jim: Sure, what's the problem?
Tourist: I'm from Japan and I don't have any dollars. I only have Japanese yen.
Jim: If you want to change money, go to the currency exchange.
Tourist: Where is it?
Jim: If you go down this street, there's a currency exchange on the right
Tourist: Oh, thank you very much. If I change my money, then I will be able to get something to eat.
Hướng dẫn làm bài:
The tourist want to eat something
Jim advises him to exchange money and show him the way to currency exchange.
Hướng dẫn dịch
Du khách: Xin lỗi. Bạn có thể giúp tôi được không?
Jim: Chắc chắn rồi, có vấn đề gì vậy?
Du khách: Tôi đến từ Nhật Bản và tôi không có tiền. Tôi chỉ có yên Nhật.
Jim: Nếu bạn muốn đổi tiền, hãy đến quầy đổi tiền.
Du khách: Nó ở đâu?
Jim: Nếu bạn đi xuống con phố này, có một quầy trao đổi tiền tệ ở bên phải
Du khách: Ồ, cảm ơn rất nhiều. Đổi tiền thì lấy gì mà ăn.
G (trang 137 sgk Tiếng Anh 10):Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Luyện tập đoạn hội thoại lần nữa. Đổi vai và luyện tập lại lần nữa)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
H (trang 137 sgk Tiếng Anh 10): Make new conversations between the tourist and Jim. (Tạo một đoạn hội thoại giữa khách du lịch và Jim)
The tourist wants to:
+ get money from an ATM
+ find a bank.
+ buy souvenirs.
Hướng dẫn làm bài:
Tourist: Excuse me. Can you help me?
Jim: Sure, what's the problem?
Tourist: I'm not local here, so can you show me the way to the bank
Jim: If you go down this street, there's a bank on the left
Tourist: Oh, thank you very much.
Hướng dẫn dịch:
Du khách: Xin lỗi. Bạn có thể giúp tôi được không?
Jim: Chắc chắn rồi, có vấn đề gì vậy?
Du khách: Tôi không phải là người địa phương ở đây, vì vậy bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng được không
Jim: Nếu bạn đi xuống con phố này, có một ngân hàng ở bên trái
Du khách: Ồ, cảm ơn rất nhiều.
Goal check
Give Advice about Money
1 (trang 137 sgk Tiếng Anh 10): Write down three things you want to do with your savings. (Viết ba thứ bạn muốn với tiền tiết kiệm)
Hướng dẫn làm bài:
- If I have enough money, I will travel to Thailand
- If I have enough money, I will buy a new phone
- If I have enough money, I will buy some books
Hướng dẫn dịch:
- Nếu đủ tiền, tôi sẽ đi du lịch Thái Lan.- Nếu đủ tiền, tôi sẽ mua điện thoại mới.- Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một số cuốn sách.
2 (trang 137 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, take turns saying what you want to do and giving advice. (Làm việc theo cặp, lần lượt nói về thứ bạn muốn làm và đưa ra lời khuyên)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Unit 12 Choose what to use lớp 10 trang 138, 139
Listening
A (trang 138 sgk Tiếng Anh 10):Look at the photo. Is this a problem in your country? How can we solve the problem?(Nhìn vào bức hình. Đây có phải là một vấn đề ở đất nước của bạn? Làm thế nào chúng ta có thể giải quyết vấn đề?)
Hướng dẫn làm bài:
This is my country’s problem. To solve it, encourage people to recycle plastic items(Đây là vấn đề của đất nước tôi. Để giải quyết vấn đề này, hãy khuyến khích mọi người tái chế đồ nhựa)
B (trang 138 sgk Tiếng Anh 10): You are going to listen to a podcast about Marie McGory. She packed these items for a trip to Belize. Match the words to the pictures. (Bạn sẽ nghe một podcast về Marie McGory. Cô ấy đã đóng gói những món đồ này cho một chuyến đi đến Belize. Ghép từ phù hợp cho bức ảnh)
Đáp án:
Đang cập nhật
C (trang 138 sgk Tiếng Anh 10): Listen and circle T for true or F for false. (Nghe và khoanh tròn T hoặc F)
1. Humans produce about 450 million tons of plastic a year. | T | F |
2. A lot of plastic is in oceans and on beaches, |
T | F |
3. Everyone is trying to stop using single-use plastic. |
T | F |
4. Marie tried to travel without using single-use plastic, |
T | F |
5. With a food container, one won't have to buy fast food in plastic. | T | F |
6. Marie did a lot of planning before her trip. | T | F |
7. Not using single-use plastic is expensive. |
T | F |
Đáp án:
Đang cập nhật
Hướng dẫn dịch:
1. Con người sản xuất khoảng 450 triệu tấn nhựa mỗi năm.
2. Có rất nhiều nhựa trong các đại dương và trên các bãi biển,
3. Mọi người đang cố gắng ngừng sử dụng đồ nhựa dùng một lần.
4. Marie đã cố gắng đi du lịch mà không sử dụng đồ nhựa dùng một lần,
5. Với hộp đựng thức ăn, người ta sẽ không phải mua thức ăn nhanh bằng nhựa.
6. Marie đã lên kế hoạch rất nhiều trước chuyến đi của cô ấy.
7. Không sử dụng nhựa sử dụng một lần là tốn kém.
D (trang 139 sgk Tiếng Anh 10):Listen and write the missing verbs in the conditional sentences. (Nghe và viết các động từ thiếu vào câu điều kiện)
1. If we ______using single-use plastic, we _____the problem.
2. If you_____ two water bottles, it_____ enough water for a long trip.
3. If you _____food containers, you_______ fast food in plastic. a drink, the waiter
4. If you ______to a cafe and________a drink,______the water that you don’t need a plastic straw
Đáp án:
Đang cập nhật
E (trang 139 sgk Tiếng Anh 10):Listen to the sentences in D again. Draw arrows to show rise and fall intonation. (Nghe lại các câu ở bài D một lần nữa. Viết các mũi tên để chỉ tông giọng đi lên và đi xuống)
Goal check
Choose What to Use (Chọn những gì để sử dụng)
1. In groups, think about the last 24 hours. Fill in the first column of the table. Write the plastic items you used.
2. Which items were single-use plastic? Which were reusable? Check the correct column.
3. Among the single-use plastic items in the table, which can you avoid using? How?
4. Join another group and tell them about your choices.
(1. Theo nhóm, hãy nghĩ về 24 giờ qua. Điền vào cột đầu tiên của bảng. Viết các vật dụng bằng nhựa mà bạn đã sử dụng.
2. Những đồ vật nào là đồ nhựa dùng một lần? Cái nào có thể tái sử dụng? Kiểm tra cột chính xác.
3. Trong số những đồ nhựa dùng một lần trên bàn, bạn có thể tránh sử dụng cái nào? Làm sao?
4. Tham gia một nhóm khác và nói với họ về lựa chọn của bạn.)
Hướng dẫn làm bài:
1. In the last 24 hours, I have used chopsticks, cup and bottles and lids
2.
Plastic item |
Single-use? |
Reusable |
Chopstick |
|
√ |
Cup |
√ |
|
Bottes and lids |
|
√ |
3. We should avoid using plastic cup because it is single use.
Language expansion
A (trang 40 sgk Tiếng Anh 10):Which countries use these currencies? Some have more than one answer? (Quốc gia nào sử dụng những đơn vị tiền tệ sau. Một số đơn vị có nhiều hơn một đáp án)
Dollar | Euro | Peso | Pound | Yuan |
Hướng dẫn làm bài:
Dollar: America, Hongkong, Canada, Brunei, Puerto Rico,…
Euro: Germany, France, Italy, Portugal, Spain, Belgium, Netherlands, Greece, Austria,…
Peso: The Philippines
Pound: The United Kingdom
Yuan: China
B (trang 140 sgk Tiếng Anh 10): Read the article. Underline five words we use with the word money. (Đọc đoạn văn. Gạch 5 từ chúng ta sử dụng với từ “money”)
Money Travel Tips
If you had a hundred million dong now, what would you do with that money? Some people would open a bank account to earn interest if they had that much money. Others would use the money to travel the world. If you traveled abroad, you would probably need to change money. For example, if you visited Japan, you would need to change the money into yen. If you went to Brazil, you would need to pay in reals. It can be confusing! Here are some tips:
• Plan how much money you will spend each day. Then, calculate the amount in the local currency
• If you change your money before you leave, it'll be cheaper than changing it at airports or hotels
• When you arrive, carry your money in different places in your wallet, your bag, and your pocket. Then, if someone steals any, you won't lose all of it.
Đáp án:
1. have
2. earn
3. change
4. spend
5. carry
Hướng dẫn dịch:
Mẹo sử dụng tiền khi đi du lịch
Nếu bây giờ bạn có một trăm triệu đồng, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? Một số người sẽ mở một tài khoản ngân hàng để kiếm tiền lãi nếu họ có nhiều tiền như vậy. Những người khác sẽ sử dụng tiền để đi du lịch thế giới. Nếu bạn đi du lịch nước ngoài, bạn có thể cần phải đổi tiền. Ví dụ, nếu bạn đến thăm Nhật Bản, bạn sẽ cần đổi tiền sang yên. Nếu bạn đã đến Brazil, bạn sẽ cần phải thanh toán bằng thực. Nó có thể gây nhầm lẫn! Dưới đây là một số mẹo:
• Lập kế hoạch bạn sẽ tiêu bao nhiêu tiền mỗi ngày. Sau đó, tính số tiền bằng nội tệ
• Nếu bạn đổi tiền trước khi đi sẽ rẻ hơn đổi ở sân bay hoặc khách sạn
• Khi bạn đến nơi, hãy mang tiền của bạn ở những nơi khác nhau trong ví, túi và túi của bạn. Sau đó, nếu ai đó ăn cắp bất kỳ, bạn sẽ không mất tất cả.
C (trang 140 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, write the money verbs from the box in the correct column. Then compare your answer with another pairs. Do you agree
(Làm theo cặp, viết các động từ trong bảng sau vào cột đúng. Sau đó kiểm tra Đáp án: với một cặp khác. Bạn có đồng ý không?)
borrow | carry |
change | earn |
find | lend |
lose | make |
save | spend |
steal | win |
Positive |
Neutral |
Negative |
|
|
|
Đáp án:
Positive |
Neutral |
Negative |
Save Earn Make Win
|
Change Borrow Lend Spend Find |
Lose Steal |
D (trang 140 sgk Tiếng Anh 10):Choose five verbs and write sentences with each one. The read your sentences in pairs, but don’t say the verb. Can your partner guessing the missing verb. (Chọn năm động từ và viết câu với mỗi động từ. Đọc các câu của bạn theo cặp, nhưng không đọc động từ. Bạn cùng nhóm của bạn có thể đoán động từ còn thiếu không)
Hướng dẫn làm bài:
1. My brother works very hard to save as much money as possible
2. I lost some money yesterday
3. I have tried play the lottery, but I never win any money
4. My mother never spends money on expensive stuffs
5, My grandparents change money whenever traveling
Hướng dẫn dịch:
1. Anh trai tôi làm việc rất chăm chỉ để tiết kiệm nhiều tiền nhất có thể
2. Tôi đã mất một số tiền ngày hôm qua
3. Tôi đã thử chơi xổ số, nhưng tôi không bao giờ thắng được tiền
4. Mẹ tôi không bao giờ tiêu tiền cho những thứ đắt tiền
5. Ông bà tôi đổi tiền mỗi khi đi du lịch
E (trang 141 sgk Tiếng Anh 10):Put the words in the correct order to make a second conditional sentences. (Sắp xếp câu để tạo thành câu điều kiện loại 2)
1. all at once. / some money now,/ If I gave her / she would spend it
If l gave her some money now, she would spend it all at once.
2. he would open/If he received/a new savings account/his wages today./at the bank.
3. like to travel/a problem. / would you / If money weren't the world?
4. enough money/ worked harder./for a comfortable life / They would earn /if they
Hướng dẫn dịch:
2. If he received his wages today, he would open a new savings account at the bank
3. If money wouldn’t a problem, would you like to travel the world?
4. They would earn enough money for a comfortable life if they worked harder
Hướng dẫn dịch:
2. Nếu anh ta nhận được tiền lương của mình hôm nay, anh ta sẽ mở một tài khoản tiết kiệm mới tại ngân hàng
3. Nếu tiền không phải là vấn đề, bạn có muốn đi du lịch khắp thế giới không?
4. Họ sẽ kiếm đủ tiền cho một cuộc sống thoải mái nếu họ làm việc chăm chỉ hơn
Conversation
F (trang 141 sgk Tiếng Anh 10):Listen to the conversation and underline the second conditional sentences. Then practice the conversation with a partner.
Gaby: Are you traveling to Hà Nội now?
Sharon: Yes. There is a gathering with my relatives next week.
Gaby: Sounds great. Are you taking a plane?
Sharon: No, I'm not. I'm going there by train... You know... I'm saving for my college. I would go over budget if I traveled by plane. I would also ride a motorbike if I had time. It's cheaper and more fun.
Gaby: Really? That's going to be a great experience. If I weren't busy, I would go with you. I love visiting Hà Nội.
Sharon: How about next summer holiday?
Gaby: OK
Đáp án:
I would go over budget if I traveled by plane. I would also ride a motorbike if I had time.
If I weren't busy, I would go with you.
Hướng dẫn dịch:
Gaby: Bây giờ bạn có đi du lịch Hà Nội không?
Sharon: Vâng. Có buổi tụ tập với bà con vào tuần sau.
Gaby: Nghe hay đấy. Bạn đang đi máy bay?
Sharon: Không, tôi không. Tôi sẽ đến đó bằng tàu hỏa ... Bạn biết đấy ... Tôi đang tiết kiệm cho trường đại học của mình. Tôi sẽ vượt quá ngân sách nếu tôi đi du lịch bằng máy bay. Tôi cũng sẽ đi xe máy nếu có thời gian. Nó rẻ hơn và thú vị hơn.
Gaby: Thật không? Đó sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời. Nếu tôi không bận, tôi sẽ đi với bạn. Tôi thích đến thăm Hà Nội.
Sharon: Còn kỳ nghỉ hè tới thì sao?
Gaby: OK
Goal check
Make Decisions about Money
1 (trang 141 sgk Tiếng Anh 10): Think of the things you would do if you had the sums of money below. (Nghĩ về những thứ bạn có thể làm nếu như bạn có số tiền dưới đây)
100,000 đồng | 1 million đồng | 1 billion đồng | 10 billion đồng | 100 billion đồng |
Hướng dẫn làm bài:
If I had 100, 000 đồng, I would buy some books
If I had 1 million đồng, I would buy some comics
If I had 1 billion đồng, I would travel to foreign countries
If I had 10 billion đồng, I would buy a house
If I had 100 billion đồng, I wouldn’t go to work anymore
Hướng dẫn dịch:
Nếu tôi có 100.000 đồng, tôi sẽ mua một số cuốn sách
Nếu có 1 triệu đồng, tôi sẽ mua một số truyện tranh
Nếu có 1 tỷ đồng, tôi sẽ đi du lịch nước ngoài
Nếu có 10 tỷ đồng, tôi sẽ mua nhà.
Nếu tôi có 100 tỷ đồng, tôi sẽ không đi làm nữa
2 (trang 141 sgk Tiếng Anh 10): Interview your classmates. (Phỏng vấn bạn cùng lớp)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
3 (trang 141 sgk Tiếng Anh 10): Check if your classmates had similar ideas. Give the class a summary of the results. (Kiểm tra xem bạn cùng lớp của bạn có cùng ý tưởng không? Trình bày tổng hợp về kết quả)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Reading
A (trang 142 sgk Tiếng Anh 10):A charity is an organization that raises money to help people, animals, or the environment. Look at the logos for three charities and discuss the questions. (Tổ chức từ thiện là một tổ chức gây quỹ để giúp đỡ mọi người, động vật hoặc môi trường. Nhìn vào biểu tượng của ba tổ chức từ thiện và thảo luận về các câu hỏi)
1. Do you know these charities? What do they do?
2. How do charities raise money?
Hướng dẫn làm bài:
1. Yes, I know. They do activities to help community
2. There are five main ways that charities make money and stretch their dollars: using volunteers, hosting gala fundraising events, selling products, sponsoring events, and advertising to bring in more donations.
Hướng dẫn dịch:
1. Vâng, tôi biết. Họ thực hiện các hoạt động để giúp đỡ cộng đồng
2. Có năm cách chính mà các tổ chức từ thiện kiếm tiền và kéo dài đô la của họ: sử dụng tình nguyện viên, tổ chức dạ tiệc gây quỹ
B(trang 142-SGK tiếng anh 10) MY WORLD
What charities are important in your country? What do they do?
Hướng dẫn trả lời:
They are “ Save the Children” and Operation Smile
“Save the Children” deliverslifesaving aid, protection and education to give children the childhood they deserve, wherever they are.
Operation Smile mobilizes its network of more than 5,400 medical volunteers from more than 80 countries who donate their time and talents to provide safe, effective cleft lip and cleft palate surgery, and deliver postoperative and ongoing medical therapies to children in low and middle-income countries.
Hướng dẫn dịch:
Đó là các tổ chức “ Save the Children” và Operation Smile
“Save the Children” cung cấp viện trợ cứu sinh, sự bảo vệ và giáo dục để mang lại cho trẻ em tuổi thơ mà chúng xứng đáng có được, dù chúng ở đâu.
Operation Smile huy động mạng lưới hơn 5.400 tình nguyện viên y tế đến từ hơn 80 quốc gia, những người cống hiến thời gian và tài năng của mình để cung cấp dịch vụ phẫu thuật sứt môi và hở hàm ếch an toàn, hiệu quả, đồng thời cung cấp các liệu pháp y tế liên tục và hậu phẫu cho trẻ em ở các quốc gia có thu nhập trung bình và thấp .
C (trang 142 sgk Tiếng Anh 10): Read the first paragraph of the article. Check two sentences that are true about crowdfunding. (Đọc đoạn đầu tiên của bài báo. Chỉ ra hai câu đúng về “ crowdfunding”)
Crowdfunding for a Better World
"Crowdfunding" is a way of raising money from a large number of people on the Internet. When crowdfunding began, it was mostly used by new businesses. Nowadays, people use it for different reasons. Musicians who want to make an album can ask fans for money, a photographer can get money for a new book, and different types of charities raise money this way. Here are examples of how crowdfunding has made a real difference in the world.
Bringing water
Sonam Wangchuk, an engineer, raised $125,000 on a crowdfunding site to build an 'ice stupa." In higher parts of the Himalayas, the glaciers are disappearing, so local people have less water, in the spring for crops. Sonam invented a way to bring water up the Himalayas in the winter from the lower parts of the mountains. As water comes out of a pipe, it freezes and becomes the 65-foot-tall ice stupa. Then, in the spring, the stupa melts and people have water for their fields.
Saving the rainforest
The organization "Size of Wales" wants to save rainforests because they are disappearing. It has already saved 7,700 square miles of rainforest (the same size as the country. Wales). Crowdfunding is important for the organization because people give money, but it's also a good way to make people think about climate change. So if you want to give money to a charity, visit a crowdfunding site-or, if you want to raise money for a charity, why not try crowdfunding for yourself?
1. A lot of people give money online.
2. It's only for people who want to start a business.
3. It can help musicians who want to make an album.
4. It's not very useful for charities.
Đáp án:
1. A lot of people give money online.
3. It can help musicians who want to make an album.
Hướng dẫn dịch:
"Crowdfunding" là một cách huy động tiền từ một lượng lớn người trên Internet. Khi huy động vốn cộng đồng bắt đầu, nó chủ yếu được sử dụng bởi các doanh nghiệp mới. Ngày nay, mọi người sử dụng nó vì những lý do khác nhau. Các nhạc sĩ muốn thực hiện một album có thể xin tiền người hâm mộ, một nhiếp ảnh gia có thể nhận tiền cho một cuốn sách mới và các hình thức tổ chức từ thiện khác nhau gây quỹ theo cách này. Dưới đây là những ví dụ về cách huy động vốn từ cộng đồng đã tạo ra sự khác biệt thực sự trên thế giới.
Mang nước đến những vùng khó khăn
Sonam Wangchuk, một kỹ sư, đã quyên góp được 125.000 đô la trên một trang web huy động vốn cộng đồng để xây dựng một 'bảo tháp băng ". Ở những vùng cao hơn của dãy Himalaya, các sông băng đang biến mất, vì vậy người dân địa phương có ít nước hơn, vào mùa xuân cho cây trồng. Sonam đã phát minh ra một cách để Mang nước lên dãy Himalaya vào mùa đông từ các phần thấp của dãy núi. Khi nước chảy ra từ một đường ống, nó đóng băng và trở thành bảo tháp băng cao 65 foot. Sau đó, vào mùa xuân, bảo tháp tan chảy và mọi người có nước cho các lĩnh vực của họ.
Cứu rừng nhiệt đới
Tổ chức "Size of Wales" muốn cứu những khu rừng nhiệt đới vì chúng đang biến mất. Nó đã cứu được 7.700 dặm vuông rừng nhiệt đới (cùng diện tích với đất nước Wales). Huy động vốn từ cộng đồng rất quan trọng đối với tổ chức vì mọi người cho tiền, nhưng đó cũng là một cách tốt để khiến mọi người nghĩ về biến đổi khí hậu. Vì vậy, nếu bạn muốn quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện, hãy truy cập một trang web huy động vốn cộng đồng - hoặc nếu bạn muốn quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện, tại sao không thử huy động vốn từ cộng đồng cho chính mình?
D (trang 142 sgk Tiếng Anh 10):Read the rest of the article. What do these numbers refer to? (Đọc phần còn lại của bài báo. Những con số sau nói về gì?)
$125,000 | 65 feet | 7,700 square miles |
Hướng dẫn làm bài:
$125,000: the amount of money Sonam Wangchuk, an engineer raised to build an “ice stupa”
65 feet: The height of ice stupa when it freezes
7,700 miles: The miles of rainforest have been already saved
Hướng dẫn dịch:
125.000 USD: số tiền Sonam Wangchuk, một kỹ sư quyên góp được để xây dựng một "bảo tháp băng"
65 feet: Chiều cao của bảo tháp băng khi nó đóng băng
7.700 dặm: Dặm rừng nhiệt đới đã được cứu
E (trang 142 sgk Tiếng Anh 10):Complete the table. Use your notebook to write extra information. (Hoàn thành bảng. Sử dụng vở để viết thêm thông tin.)
|
Problem |
Action |
Result |
Sonam Wangchuk |
People needed water |
|
|
Size of Wales |
|
It saved 7,700 square miles of rainforest |
|
Đáp án:
|
Problem |
Action |
Result |
Sonam Wangchuk |
People needed water |
Sonam invented a way to bring water up the Himalayas in the winter from the lower parts of the mountains. |
in the spring, the stupa melts and people have water for their fields.
|
Size of Wales |
rainforests are disappearing. |
It saved 7,700 square miles of rainforest |
Crowdfunding is important for the organization because people give money, but it's also a good way to make people think about climate change. |
Goal check
In groups, plan how you will raise 20,000,000 đông for one of these charities:
• a group that gives free food to families in need a charity for dogs and cats that needs a new building
• a children's hospital that needs medical equipment
Plan how you will raise money. Design a poster for your charity. Present your ideas and poster to the class.
(Theo nhóm, hãy lập kế hoạch cách bạn sẽ quyên góp được 20.000.000 cho một trong những tổ chức từ thiện sau:
• một nhóm phát đồ ăn miễn phí cho các gia đình cần tổ chức từ thiện cho những chú chó và mèo cần một tòa nhà mới
• bệnh viện dành cho trẻ em cần thiết bị y tế
Lập kế hoạch về cách bạn sẽ huy động tiền. Thiết kế một áp phích cho tổ chức từ thiện của bạn Trình bày ý tưởng và áp phích của bạn trước lớp.)
Hướng dẫn làm bài:
a group that gives free food to families in need a charity for dogs and cats that needs a new building
How to raise money
+ Sell old items at market, neighborhood
+ Call for donation from people who are interested in the project
Hướng dẫn dịch:
Làm thế nào để huy động tiền
+ Bán đồ cũ ở chợ, khu phố
+ Kêu gọi đóng góp từ những người quan tâm đến dự án
Communication
A (trang 143 sgk Tiếng Anh 10): MY WORLD
We all have to make big decisions sometimes. What big decisions have you made? What big decisions do you think you will make in the future? Tell the class. (Đôi khi chúng ta phải đưa ra những quyết định lớn. Bạn đã đưa ra những quyết định lớn nào? Bạn nghĩ mình sẽ đưa ra những quyết định lớn nào trong tương lai? Nói với lớp.)
Hướng dẫn trả lời:
I have made a big decision such as which high school I am going to apply. Another big decision I will make in the future maybe choosing the university
(Tôi đã đưa ra một quyết định quan trọng chẳng hạn như trường trung học mà tôi sẽ nộp đơn. Một quyết định quan trọng khác mà tôi sẽ thực hiện trong tương lai có thể là chọn trường đại học)
B (trang 143 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, look at the list of life decisions. Discuss and rank them from 1 to 8 (1 = the most difficult decision, 8 = the easiest decision)
_____moving to another country
_____ choosing a phone
_____ asking someone to marry you
____ deciding what to wear to a party
_______buying your first car
_____ buying a house
_________applying for a job
_______getting a student loan
Đáp án:
__1___moving to another country
__8___ choosing a phone
__1___ asking someone to marry you
__4__ deciding what to wear to a party
__5_____buying your first car
__3___ buying a house
____8_____applying for a job
____7___getting a student loan
C (trang 143 sgk Tiếng Anh 10): Work in groups. Three of your friends need to make big decisions. Discuss each situation and make a list of choices. Decide what your friend should do. (Làm việc nhóm. Ba người bạn của bạn cần phải đưa ra quyết định lớn. Thảo luận về từng tình huống và lập danh sách các lựa chọn. Quyết định xem bạn của bạn nên làm gì.)
1. A friend is a very good cook. He wants to open his own restaurant, but he needs money to start the business. He thinks he should ask a bank for a loan. What should he do?
2. A friend has won a scholarship to study in the US for two years. She would like to study abroad, but she also likes her current school, her home, and her friends. What should she do?
3. A friend won over 10,000,000 đồng in the lottery. She is a student and never has much money. She also does volunteer work with a charity for animals. The charity always needs more money. What should she do?
Hướng dẫn làm bài:
1. If he asks for a loan, he will make sure to be able to pay it back
2. If she goes abroad, she will be exposed to modern and high-quality education
3. She should keep the money for her future
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu anh ta hỏi vay, anh ta sẽ đảm bảo có khả năng trả lại.
2. Nếu cô ấy ra nước ngoài, cô ấy sẽ được tiếp xúc với nền giáo dục hiện đại và chất lượng cao
3. Cô ấy nên giữ tiền cho tương lai của mình
D (trang 143 sgk Tiếng Anh 10): Compare your decisions for each friends with another group (So sánh các quyết định của bạn cho mỗi người với các nhóm khác)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Writing
E (trang 145 sgk Tiếng Anh 10):Read the email. Which of the three friends in C is this person writing to? (Đọc email. Bạn này đang viết thư cho bạn nào trong bài C?)
Hi!
It was great to hear your news! It's exciting, but you have a really difficult decision to make. On the one hand, moving to a new country is an amazing opportunity. If you live there, you'll learn a new language and see some amazing new places! You can make new friends, too. On the other hand, you'll miss your family and friends. They will also miss you. You'll feel a little lonely. In addition, you'll have to do many things by yourself like cooking and doing housework. However, if you decide to go, we'll all come and visit you! And also, it's only for two years. That isn't very long. So, overall, I think you should go!
All the best,
Andy.
Hướng dẫn làm bài:
He/ she is writing to friend number 2
Hướng dẫn dịch:
Chào! Thật vui khi biết tin của bạn! Thật thú vị, nhưng bạn có một quyết định thực sự khó khăn. Một mặt, chuyển đến một đất nước mới là một cơ hội tuyệt vời. Nếu bạn sống ở đó, bạn sẽ học một ngôn ngữ mới và thấy một số địa điểm mới tuyệt vời! Bạn cũng có thể kết bạn mới. Mặt khác, bạn sẽ nhớ gia đình và bạn bè của mình. Họ cũng sẽ nhớ bạn. Bạn sẽ cảm thấy một chút cô đơn. Ngoài ra, bạn sẽ phải làm nhiều việc một mình như nấu ăn và làm việc nhà. Tuy nhiên, nếu bạn quyết định đi, tất cả chúng tôi sẽ đến và thăm bạn! Và cũng chỉ trong hai năm. Điều đó không dài lắm. Vì vậy, về tổng thể, tôi nghĩ bạn nên đi!
Tất cả những gì tốt nhất,
Andy.
F (trang 145 sgk Tiếng Anh 10):Read the information below and then underline the words for comparing and contrasting in the email in. (Đọc thông tin dưới đây, sau đó gạch chân các từ so sánh và đối chiếu ở trong email)
Hướng dẫn làm bài:
- On the one hand
- On the other hand
- However
G (trang 145 sgk Tiếng Anh 10):Circle the correct words or phrases to complete the sentences. (Chọn Đáp án: đúng để hoàn thành câu)
1. On the whole, / In contrast, I think that doing volunteer work is the best choice for all the reasons I've just mentioned.
2. On the one hand, going to the game would be fun. In addition/ On the other hand, I have a test tomorrow and need to study!
3. She wants to save up for a laptop. Similarly/ However, it's impossible because she needs to pay for her classes soon.
Đáp án:
1. On the whole
2. On the other hand
3. However
Hướng dẫn dịch:
1. Về tổng thể, tôi nghĩ rằng làm công việc tình nguyện là lựa chọn tốt nhất vì tất cả những lý do tôi vừa đề cập.
2. Một mặt, chơi game sẽ rất vui. Mặt khác, tôi có một bài kiểm tra vào ngày mai và cần phải học tập!
3. Cô ấy muốn tiết kiệm cho một chiếc máy tính xách tay. Tuy nhiên, điều đó là không thể vì cô ấy cần phải trả tiền cho các lớp học của mình sớm.
Goal check
Compare and Contrast Options
1 (trang 144-SGK tiếng anh 10): Write an email (120-150 words) to one of the other friends in C. Help your friend make a decision. Remember to use linking words and phrases to compare and contrast in your email. (Viết email (120-150 từ) cho một trong những người bạn khác ở C. Giúp bạn của bạn đưa ra quyết định. Hãy nhớ sử dụng các từ và cụm từ liên kết để so sánh và đối chiếu trong email của bạn.)
Hướng dẫn làm bài:
Hi!
It was great to hear your news! It's exciting, but you have a really difficult decision to make. On the one hand, doing volunteer for animals need more money than your money you won in lottery. If you do so, it isn’t enough. On the other hand, with that amount of money, you can do a lot of things for your study.
So, overall, I think you should keep money for yourself!
All the best,
Hướng dẫn dịch:
Chào!
Thật vui khi biết tin của bạn! Thật thú vị, nhưng bạn có một quyết định thực sự khó khăn. Một mặt, làm tình nguyện viên vì động vật cần nhiều tiền hơn số tiền bạn trúng xổ số. Nếu bạn làm như vậy là chưa đủ. Mặt khác, với số tiền đó, bạn có thể làm được rất nhiều thứ cho việc học của mình.
Vì vậy, về tổng thể, tôi nghĩ bạn nên giữ tiền cho riêng mình!
Tất cả những gì tốt nhất,
2 (trang 144 sgk Tiếng Anh 10): Afterwards, exchange your emails in pairs. Do you think your partner gave good advice? Why? (Sau đó, trao đổi email của bạn theo cặp. Bạn có nghĩ rằng đối tác của bạn đã đưa ra lời khuyên tốt? Tại sao?)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
A (trang 160 sgk Tiếng Anh 10): Complete the rules with the words in the box. (Hoàn thành các luật sau với các từ trong bảng)
ask a friend finish it on time if you have a question if you work with a partner learn from it leave the classroom listen! |
1. If your teacher speaks, __________________
2. If you have homework, __________________
3. If you don't know the answer to a question, _________________
4. ____________________,try to use English
5. If you make a mistake, __________________
6. Raise your hand __________________
7. If the bell rings,____________________
Đáp án:
1. If your teacher speaks, listen!
2. If you have homework, finish it on time.
3. If you don't know the answer to a question, ask a friend
4. If you work with a partner, try to use English.
5. If you make a mistake, learn from it.
6.Raise your hand, if you have a question
7. If the bell rings, leave the classroom
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu giáo viên của bạn nói, hãy lắng nghe!
2. Nếu bạn có bài tập về nhà, hãy hoàn thành nó đúng giờ.
3. Nếu bạn không biết câu trả lời cho một câu hỏi, hãy hỏi một người bạn
4. Nếu bạn làm việc với đối tác, hãy cố gắng sử dụng tiếng Anh.
5. Nếu bạn mắc sai lầm, hãy rút kinh nghiệm.
6. giơ tay nếu bạn có câu hỏi
7. Nếu chuông reo, hãy rời khỏi lớp học
B (trang 160 sgk Tiếng Anh 10): Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs in parentheses.
1. If you meet the bank manager, she 'll ask_(ask) you some questions.
2. If he - (be) late for work again, he'll lose his job.
3. You (catch) the bus if you run.
4. I'll send you the document if you (give) me your email address.
5. If it (stop) raining, we'll go for a walk.
6. The police will stop her if she (drive) faster than the speed limit.
7. If you (not give) me any chocolate, I'll tell Mom and Dad!
8. If I'm tired tonight, I (not go) out with my friends.
Đáp án:
1. ‘ll ask |
2-is |
3-will catch |
4-give |
5-stops |
6-drives |
7-don’t give |
8-won’t give |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn gặp giám đốc ngân hàng, cô ấy sẽ hỏi bạn một số câu hỏi.
2. Nếu anh ta lại đi làm muộn, anh ta sẽ mất việc.
3. Bạn sẽ bắt kịp xe buýt nếu bạn chạy.
4. Tôi sẽ gửi cho bạn tài liệu nếu bạn cho tôi địa chỉ email của bạn.
5. Nếu trời tạnh mưa, chúng ta sẽ đi dạo.
6. Cảnh sát sẽ chặn cô ấy lại nếu cô ấy lái xe nhanh hơn tốc độ cho phép.
7. Nếu anh không cho em bất kỳ sô cô la nào, em sẽ nói với Bố Mẹ!
8. Nếu tôi mệt tối nay, tôi không đi chơi với bạn bè của tôi.
C (trang 161 sgk Tiếng Anh 10):Read the sentences with the zero conditional and the first conditional. Underline the correct verb form. (Đọc các câu với câu điều kiện loại 0 và loại 1. Gạch chân động từ đúng)
1. If you need some money, go / will go to the ATM.
2. Put on your coat if it rains / will rain.
3. If our friends come tonight, we have/’ll have a party.
4. If you don't pay me, I didn't do/ won't do the work.
5. If you press / will press this button, the washing machine turns off.
6. We meet / 'll meet you at the airport if we have time tomorrow.
7. I ask / ‘ll ask my parents for the money if the bank doesn't give me a loan.
Đáp án:
1- go |
2-rains |
3-‘ll have |
4-won’t do |
5-press |
6-‘ll meet |
7-‘ll ask |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn cần một số tiền, hãy đến máy ATM.
2. Mặc áo khoác vào nếu trời mưa.
3. Nếu bạn bè của chúng tôi đến tối nay, chúng tôi sẽ có một bữa tiệc.
4. Nếu bạn không trả tiền cho tôi, tôi sẽ không làm việc.
5. Nếu bạn nhấn nút này, máy giặt sẽ tắt.
6. Chúng tớ sẽ gặp cậu ở sân bay vào ngày mai, nếu chúng tớ có thời gian
7. Tớ sẽ xin tiền bố mẹ tôi nếu ngân hàng không cho tôi vay.
Lesson C
D (trang 161 sgk Tiếng Anh 10):Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs in parentheses. (Hoàn thành câu điều kiện loại hai với dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. If he had time and money, he (enroll)___ in Australia last week.
2. She ____(study) abroad if she had financial support from her parents.
3. He (be)____ pleased if he made enough money to buy the house in the city.
4. If they spent money wisely, they (have)____ some savings.
5. I would lend him some money ifl(be)____ you
6. If you ___(want) to study abroad, you should apply for a scholarship.
7. If she didn't finish the project, she _____(not, make) any money from it
8. If I____ (be) you, I would accept the deal.
Đáp án:
1- would enroll |
2- would study |
3-were |
4-would have |
5-were |
6-wanted |
7- wouldn’t make |
8- were |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu anh ấy có thời gian và tiền bạc, anh ấy đăng kí học ở Úc vào tuần trước.
2. Cô ấy sẽ đi du học ở nước ngoài nếu cô ấy được bố mẹ hỗ trợ tài chính.
3. Anh ấy sẽ hài lòng nếu anh ấy kiếm đủ tiền để mua căn nhà trong thành phố.
4. Nếu họ tiêu tiền một cách khôn ngoan, họ có một số khoản tiết kiệm.
5. Tôi sẽ cho anh ấy vay một số tiền nếu tôi là bạn
6. Nếu bạn muốn đi du học, bạn nên nộp đơn xin học bổng.
7. Nếu cô ấy không hoàn thành dự án, cô ấy sẽ không kiếm được bất kỳ khoản tiền nào từ nó
8. Nếu tớ là cậu, tôi sẽ chấp nhận thỏa thuận.
E (trang 161 sgk Tiếng Anh 10): Circle the correct options to make second conditional sentences.
1. If I had my own car, I will not have to / would not have to take a bus to work every day.
2. If you had a sister, will you share / would you share your money with her?
3. Your parents would be angry if you waste / wasted the money they gave you.
4. If I am/ were you, I would get a new job with better pay.
5. If Jonathan speaks / spoke English well, he could apply for a job with a high salary at a foreign company
6. If I owe / owed money to someone, would you lend me some?
7. If he won the lottery, he will buy/might buy a nice car.
8. The company can save / could save up to 100,000,000 đông annually in operating costs if the managers decided to buy modern machines for production
Đáp án:
1- would not have to |
2-would you share |
3-wasted |
4-were |
5-spoke |
6-owed |
7- will buy |
8- could save |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi có ô tô riêng, tôi sẽ không phải đi xe buýt đến nơi làm việc hàng ngày.
2. Nếu bạn có một em gái, bạn có chia sẻ tiền của mình với cô ấy không?
3. Cha mẹ của bạn sẽ tức giận nếu bạn lãng phí số tiền mà họ đã cho bạn.
4. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kiếm được một công việc mới với mức lương cao hơn.
5. Nếu Jonathan nói tiếng Anh tốt, anh ấy có thể xin việc với mức lương cao tại một công ty nước ngoài
6. Nếu tôi nợ ai đó, bạn có cho tôi mượn một ít không?
7. Nếu anh ấy trúng xổ số, anh ấy sẽ mua được một chiếc ô tô đẹp.
8. Công ty có thể tiết kiệm đến 100.000.000 chi phí vận hành hàng năm nếu các nhà quản lý quyết định mua máy móc hiện đại phục vụ sản xuất
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: