Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 7 Unit 6: I really like electronic music! sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 6 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7
Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 6: I really like electronic music! - Explore English
Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Hip hop |
Danh từ |
/ˈhɪp.hɑːp/ |
Nhạc hip hop |
Rap |
Danh từ |
/ræp/ |
Nhạc rap |
Pop |
Danh từ |
/pɑːp/ |
Nhạc pop |
Classical |
Tính từ |
/ˈklæs.ɪ.kəl/ |
Cổ điển |
Rock |
Danh từ |
/rɑːk/ |
Nhạc rock |
Electronic |
Tính từ |
/iˌlekˈtrɑː.nɪk/ |
Điện tử |
Awesome |
Tính từ |
/ˈɑː.səm/ |
Tuyệt vời |
Terrible |
Tính từ |
/ˈter.ə.bəl/ |
Tồi tệ |
Profoundly |
Tính từ |
/prəˈfaʊnd.li/ |
Cực kì |
Deaf |
Tính từ |
/def/ |
Điếc, không thể nghe được |
Problem |
Danh từ |
/ˈprɑː.bləm/ |
Vấn đề |
Realize |
Động từ |
/ˈriː.ə.laɪz/ |
Nhận ra |
Well-known |
Tính từ |
/ˌwel ˈnoʊn/ |
Nổi tiếng |
Orchestras |
Danh từ |
/ˈɔːr.kə.strə/ |
Dàn nhạc |
Collector |
Danh từ |
/kəˈlek.tɚ/ |
Người sưu tầm |
Collection |
Danh từ |
/kəˈlek.ʃən/ |
Bộ sưu tập |
Instrument |
Danh từ |
/ˈɪn.strə.mənt/ |
Dụng cụ âm nhạc |
Musician |
Danh từ |
/mjuːˈzɪʃ.ən/ |
Nhạc sĩ |
Percussion |
Danh từ |
/pɚˈkʌʃ.ən/ |
Bộ nhạc cụ gõ |
A trang 59 sgk Tiếng Anh 7: Look at the photo. How often do you go to concerts? (Nhìn vào bức tranh. Tần suất bạn đi đến buổi hòa nhạc là như thế nào)
Hướng dẫn làm bài
Unfortunately, I have never been to a concert because the ticket is usually too expensive for me
Hướng dẫn dịch
Thật không may, tớ chưa từng đến buổi hòa nhạc bao giờ bởi vì vé thường quá đắt so với tớ
B trang 59 sgk Tiếng Anh 7: Listen. Match the type of music to the singer or group.(Nghe. Nối các thể loại âm nhạc với tên ca sĩ hoặc nhóm nhạc)
Đáp án
1-d |
2-b |
3-e |
4-f |
5-c |
6-a |
C trang 59 sgk Tiếng Anh 7: Talk with a partner. Ask about his or her favorite singer and types of music.(Nói chuyện với bạn cùng nhóm. Hỏi về sở ca sĩ ưa thích và thể loại ưa thích của cô ấy/ anh ấy)
Hướng dẫn làm bài
Which do you like better, pop or rock music?
I like pop music more.
Who is your favorite singer?
My favorite singer is Sam Smith.
Hướng dẫn dịch
Bạn thích nhạc nào hơn, nhạc pop hay nhạc rock?
Tôi thích nhạc pop hơn.
Ca sĩ yêu thích của bạn là ai?
Ca sĩ yêu thích của tôi là Sam Smith.
Unit 6 Language focus lớp 7 trang 60, 61
A trang 60 sgk Tiếng Anh 7: Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue. (Nghe và đọc. Sau đó đọc lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh)
Hướng dẫn dịch
1
Minh:Cậu đang nghe gì vậy Maya?
Maya: Tớ đang nghe những bài hát mới tuyệt vời
2.
Minh:Tuyệt! Nó là thể loại rồi vậy?
Maya: Nhạc rock. Tớ rất thích nhạc rock
3.
Minh: Cậu mới mua nó à?
Maya: Uh không thật sự. Nó mới ra tuần trước. Đây cậu nghe này
4.
Minh: Thật là tồi tệ. Tớ không thích nó tí nào. Đây là ai vậy?
Maya: Minh, đây là mình đó.
B trang 60 sgk Tiếng Anh 7: Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation. (Luyện tập đoạn hội thoại với bạn. Thay thế bất kì từ nào để tạo ra một đoạn hội thoại của riêng bạn)
Hướng dẫn làm bài
A: What are you listening to?
B: I am listening to a great new song
A: What is your favorite type of music?
B: I like pop music
A:Wow, me too
Hướng dẫn dịch
A: Cậu đang nghe gì vậy?
B: Tớ đang nghe một bài hát mới tuyệt vời
A: Thể loại nhạc yêu thích của bạn là gì?
B: Tớ thích nhạc pop
A: Wow, tớ cũng vậy
C trang 61 sgk Tiếng Anh 7: Listen. Complete the chart by coloring in the stars. (Nghe và hoàn thành bảng bằng cách tô màu vào các ngôi sao)
Đáp án
Đang cập nhật
D trang 61 sgk Tiếng Anh 7: Listen again. Answer the questions. Use the information in C. (Nghe lại lần nữa và trả lời các câu hỏi. Sử dụng thông tin ở bài C)
1. Does Ana like classical music? No,she doesn’t
2. Does Ana like pop?_________
3. Does Carl like hip-hop?_____
4. Which does Carl like better, classical or pop?_____
5. Does Yoko like rap?__________
6. What music does Yoko like best?_________
Hướng dẫn làm bài
Đang cập nhật
E trang 61 sgk Tiếng Anh 7: Work with a partner. Complete the conversation with things that are true for you. Then take turns to role play the conversion. Repeat with different types of music and singers/bands. (Luyện tập cùng với bạn. Hoàn thành cuộc trò chuyện với những điều đúng với bạn. Sau đó lần lượt đóng vai chuyển đổi. Lặp lại với các loại nhạc và ca sĩ/ban nhạc khác nhau)
Meg: Sorry, Chris, but can you change the music? I can’t stand it. Chris: Sure. I have other kinds of music. Which do you like better, (1)________ or (2)_______( types of music) Meg: Sorry, I don’t really like either of them Chris: Okay, what kind of music do you like best? Meg: I guess I like pop best. Chris: Then how about (3)__________? ( singer/band). Do you like_____(4)?( him/her/them) Meg: Oh, I love(5)__________! ( him/her/them)
Hướng dẫn làm bài
1. rock |
2. electronic |
3. Taylor Swift |
4. her |
5. her |
|
Hướng dẫn dịch
Meg: Xin lỗi, Chris, nhưng cậu có thể thay đổi nhạc được không? Tôi không thể chịu đựng được. Chris: Chắc chắn rồi. Tớ có nhiều thể loại âm nhạc khác. Bạn thích cái nào hơn, rock hay điện tử? Meg: Xin lỗi, tớ không thực sự thích cả hai thể loại đấy. Chris: Được rồi, bạn thích thể loại nhạc nào nhất? Meg: Tôi nghĩ là nhạc pop. Chris: Vậy còn Taylor Swift thì sao? Cậu có thích cô ấy không? Meg: Ồ, tớ yêu cô ấy
Unit 6 The real world lớp 7 trang 62
Your brain on music
Does music make you cry or feel happy? Most people agree on what music sounds “happy” and what sounds “sad”. But no one really understands why music makes us feel different emotions. Researchers say that music makes our brain active. It makes our brain “feel happy”. This explains the importance of music in cultures all over the world.
Hướng dẫn dịch
Âm nhạc có làm bạn khóc hay cảm thấy hạnh phúc không? Hầu hết mọi người đều đồng ý về âm nhạc nào nghe "vui" và âm nhạc nào nghe "buồn". Nhưng không ai thực sự hiểu tại sao âm nhạc lại khiến chúng ta có những cung bậc cảm xúc khác nhau. Các nhà nghiên cứu nói rằng âm nhạc làm cho não của chúng ta hoạt động. Nó làm cho não của chúng ta "cảm thấy hạnh phúc". Điều này giải thích tầm quan trọng của âm nhạc trong các nền văn hóa trên toàn thế giới.
A trang 62 sgk Tiếng Anh 7: Listen to the music. Check the feeling you think each pieces represents. Then compare results as a class.(Nghe nhạc. Dựa vào cảm giác của mình, bạn nghĩ mỗi phần thể hiện cái gì. Sau đó, so sánh kết quả với lớp.)
Hướng dẫn làm bài
Đang cập nhật
B trang 62 sgk Tiếng Anh 7: Do an experiment. As a class, create a list of ten random words. Then get into two groups.
Group 1: Remember the words on the list by reading them.
Group 2: Remember the words on the list by signing them.
Use any song you know. Cover the list and say the words in order. Count the number of words people in each group remembered correctly.
(Làm một cuộc thử nghiệm. Là một lớp, hãy tạo một danh sách gồm mười từ ngẫu nhiên. Sau đó nhận được thành hai nhóm.
Nhóm 1: Ghi nhớ các từ trong danh sách bằng cách đọc chúng.
Nhóm 2: Ghi nhớ các từ trong danh sách bằng cách ký tên. Sử dụng bất kỳ bài hát nào bạn biết.
Che danh sách và nói các từ theo thứ tự. Đếm số từ mà mọi người trong mỗi nhóm nhớ chính xác.)
Hướng dẫn làm bài
Học sinh tự thực hành
Unit 6 Pronunciation lớp 7 trang 63
Syllable stress
A trang 63 sgk Tiếng Anh 7: Listen. Write the number of syllables. Then listen again and repeat. (Nghe. Viết số các âm tiết. Sau đó nghe và lặp lại.)
1. popular__3_
2. amazing____
3. independent____
Đáp án
1. popular__3_
2. amazing__3_
3. independent__4_
B trang 63 sgk Tiếng Anh 7: Listen. Write the number of syllables. Then listen again and underline the stressed syllable.(Nghe. Viết số âm tiết. Sau đó nghe lại và gạch chân âm tiết mang trọng âm)
1. interesting__________ |
4. different_____ |
2. terrible_______ |
5. important_____ |
3. intelligent______ |
6. dangerous_____ |
Đáp án
1. interesting___3___ |
4. different__3___ |
2. terrible___3____ |
5. important__3__ |
3. intelligent___4___ |
6. dangerous__3__ |
C trang 63 sgk Tiếng Anh 7: Work with a partner. Make sentences using the words in B. Then take turns to read the sentences. (Luyện tập với bạn cùng nhóm. Đặt câu sử dụng các từ ở bài B. Sau đó lần lượt đọc các câu)
Hướng dẫn làm bài
1. This movie is really interesting
2. Food in this restaurant was terrible
3. My dog is intelligent
4. My new T-shirt is different from yours
5. Working hard is important for everyone
6. Going out late is dangerous, especially for girl.
Hướng dẫn dịch
1. Bộ phim này thực sự rất thú vị
2. Đồ ăn ở nhà hàng này thật khủng khiếp
3. Con chó của tôi thông minh
4. Áo phông mới của tôi khác với áo của bạn
5. Làm việc chăm chỉ là điều quan trọng đối với tất cả mọi người
6. Đi chơi muộn rất nguy hiểm, nhất là với con gái.
Unit 6 Communication lớp 7 trang 63
Trang 63 sgk Tiếng Anh 7: Take a poll. Ask your classmates to arte each kind of music using the chart below. Add other types of music to thebottom of the box. Find out the most popular kind of music in your class. Then turn to page 134 and follow the instructions. (Tham gia một cuộc thăm dò ý kiến. Hỏi bạn cùng lớp của bạn biểu diễn từng loại nhạc bằng cách sử dụng biểu đồ bên dưới. Thêm các loại nhạc khác vào dưới cùng của bảng. Tìm ra loại nhạc phổ biến nhất trong lớp của bạn. Sau đó chuyển sang trang 134 và làm theo hướng dẫn.)
Kinds of music |
Name |
Name |
Name |
Name |
Total points |
Hip-hop |
|
|
|
|
|
Pop |
|
|
|
|
|
Rap |
|
|
|
|
|
Rock |
|
|
|
|
|
Electronic |
|
|
|
|
|
Classical |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn làm bài
Kinds of music |
Lan |
Nam |
Linh |
Mai |
Total points |
Hip-hop |
3 |
4 |
3 |
2 |
12 |
Pop |
4 |
2 |
4 |
3 |
13 |
Rap |
1 |
4 |
3 |
4 |
12 |
Rock |
1 |
4 |
1 |
2 |
8 |
Electronic |
3 |
3 |
4 |
2 |
12 |
Classical |
0 |
0 |
2 |
2 |
4 |
Pop has the most points
Unit 6 Reading lớp 7 trang 64, 65
The feel of music
On of the world’s most famous musicians “hear” through her feet. Evelyn Glennie is profoundly deaf- she has very serious hearing loss. She plays music by feeling the movement of sounds.
As a child, Glennie learned to play several musical instruments and was especially good at piano. But when she was eight, she started to have hearing problems. That did not stop Glennie’s love for music. She soon realized that she could “heat” notes in her feet and body.
At age 12, Glennie decided to take drum lesson. She studied at England’s well- known Royal Academy of Music at 16. At 23, she won her first Grammy. Glennie now plays more than 100 concerns a year. She practices and performs with no shoes on.
Glennie performs with world- famous musicians like the Kodo Japanese drummers, Bjork, and orchestras in the United States and Europe. She is also a keen collector of percussion instruments. She owns more than 1,800 drums and other instruments.
Hướng dẫn dịch
Cảm nhận của âm nhạc
Những nhạc sĩ nổi tiếng nhất thế giới “nghe” qua đôi chân của cô ấy. Evelyn Glennie bị điếc nặng - cô ấy bị mất thính lực rất nghiêm trọng. Cô ấy chơi nhạc bằng cách cảm nhận sự chuyển động của âm thanh.
Khi còn nhỏ, Glennie đã học chơi một số nhạc cụ và đặc biệt giỏi piano. Nhưng khi lên tám, cô ấy bắt đầu có vấn đề về thính giác. Điều đó không ngăn cản được tình yêu của Glennie dành cho âm nhạc. Cô sớm nhận ra rằng mình có thể "làm nóng" các nốt ở bàn chân và cơ thể.
Ở tuổi 12, Glennie quyết định học trống. Cô học tại Học viện Âm nhạc Hoàng gia nổi tiếng của Anh năm 16 tuổi. Ở tuổi 23, cô đã giành giải Grammy đầu tiên của mình. Glennie hiện đóng hơn 100 mối quan tâm mỗi năm. Cô ấy luyện tập và biểu diễn mà không mang giày.
Glennie biểu diễn với các nhạc sĩ nổi tiếng thế giới như tay trống Kodo Nhật Bản, Bjork, và các dàn nhạc ở Hoa Kỳ và Châu Âu. Cô cũng là một nhà sưu tập nhạc cụ gõ. Cô sở hữu hơn 1.800 trống và các nhạc cụ khác.
A trang 64 sgk Tiếng Anh 7: Look at the title and the photo. What do you think the article is about?
a. a concert
b. a famous musician
c. a special musical instrument
Đáp án
Đang cập nhật
B trang 64 sgk Tiếng Anh 7: Talk with a partner. What do you think the title means?
Đáp án
Đang cập nhật
C trang 64 sgk Tiếng Anh 7: Talk with a partner. Do you play any musical instrument do you want to learn to play?
Đáp án
Đang cập nhật
Unit 6 Comprehension lớp 7 trang 66
A trang 66 sgk Tiếng Anh 7: Answer the questions about The feel of music.(Trả lời câu hỏi về “The feel of music”)
Đáp án
1-a |
2-b |
3-c |
4- a |
5- b |
|
Hướng dẫn dịch
1. Glennie là một nhạc sĩ đặc biệt bởi vì cô ấy không thể nghe được
2. Glennie không từ bỏ âm nhạ khi cô ấy mất khả nâng nghe
3. Glennie không đi giày trong các buổi biểu diễn của mình để “ nghe” nhạc
4. Ở dòng 14, “ she is a keen collector” nghĩa là cố ấy thích sưu tầm nhạc cụ âm nhạc
5. Cái nào trong những cái sau không phải nhạc cụ âm nhạc bộ gõ? Đàn violin
B trang 66 sgk Tiếng Anh 7: Complete the timeline. Write the letters of the events below. (Hoàn thành mốc thời gian. Viết các chữ cái sau vào các sự kiện dưới dây)
a. studies at the Royal Academy of Music
b. wins her first Grammy
c. starts to have hearing problems
d. performs with famous musicians
e. starts to take drum lessons
f. discovers she can “hear” notes in her body.
Đáp án
1-c
2-f
3-e
4-a
5-b
6-d
Hướng dẫn dịch
Năm 6 tuổi- Bắt đầu có vấn đề về nghe
Giữa năm 8 tuổi và 12 tuổi: Nhận ra cô ấy có thể nghe các nốt nhạc với cơ thể
Năm 12 tuổi: Học đánh trống
Năm 16 tuổi: học ở học viện âm nhạc hoàng gia
Năm 23 tuổi: chiến thằng giải Grammy đầu tiên
Bây giờ: trình diễn với các nghệ sĩ nổi tiếng
Cách
C trang 66 sgk Tiếng Anh 7: Talk with a partner. Evelyn Glennie says listening to music with only your ears is trying to understand a person with only your eyes. What do you think this means? (Nói với bạn cùng nhóm. Evelyn Glennie nói rằng nghe nhạc chỉ nghe bằng tai thì cũng giống như chúng ta hiểu mọi người chỉ bằng mắt. Bạn nghĩ câu đó nghĩa là gì?)
Hướng dẫn làm bài
I think her saying means that you need to use not only your ears to feel the music but also your heart, your own body like we understand a person not just by his or her appearance.
Hướng dẫn dịch
Tớ nghĩ câu nói của cô ấy có nghĩa là bạn không chỉ cần dùng đôi tai để cảm nhận âm nhạc mà còn cả trái tim, chính cơ thể của mình giống như là để hiểu một người thì không chỉ dựa vào vẻ bề ngoài.
Trang 66 sgk Tiếng Anh 7: Write a blog post about music performance. Write about a new song or album you heard recently or a concert or performance you attended. Write 60-80 words. Turn to page 144 for the writing worksheet. (Viết một bài blog về một buổi trình diễn âm nhạc. Viết về một bài hát hoặc album mới mà bạn đã nghe gần đây hoặc một buổi hòa nhạc hoặc buổi biểu diễn mà bạn đã tham dự. Viết 60-80 từ. Lật trang 144 để xem phiếu làm bài)
Hướng dẫn làm bài
I have heard the newest album of Taylor Swift. The music performance told stories about her own relationship stories in the past. The album has various types of music such as: pop, country and even electronic. It was very good and interesting because all of us can get related to her music easily.
Hướng dẫn dịch
Tớ đã nghe album mới nhất của Taylor Swift. Buổi biểu diễn văn nghệ kể về những câu chuyện tình yêu của chính cô trong quá khứ. Album có nhiều thể loại âm nhạc khác nhau như: pop, country và cả nhạc điện tử. Nó rất hay và thú vị vì tất cả chúng ta đều có thể liên quan đến âm nhạc của cô ấy một cách dễ dàng.
Unit 6 Worksheet lớp 7 trang 145
Bài 1 trang 145 sgk Tiếng Anh 7: Use like, love, or can’t stand to write sentences to describe how you feel about types of music. (Sử dụng like, love và can’t stand để viết câu để miêu tả bạn cảm thấy thế nào về các thể loại âm nhạc)
Hướng dẫn làm bài
a. I like pop.
b. I love rap.
c. I can’t stand rock.
d. I love hip hop
e. I can’t stand cải lương
f. I can’t stand chèo
Hướng dẫn dịch
a. Tớ thích nhạc pop.
b. Tớ yêu rap.
c. Tớ không thể nghe nhạc rock
d. Tớ yêu hip hop
e. Tớ không thích cải lương
f. Tớ không thích chèo
Bài 2 trang 145 sgk Tiếng Anh 7: Read the paragraph and complete the notes below. (Đọc đoạn văn và hoàn thành ghi chú dưới đây)
I watched Evelyn Glennie’s performance at London Olympics Opening Ceremony , and I loved it. The music performance told a story about the lives of people in the United Kingdom.
Glennie played drums together with 1,000 other drummers! It was interesting because the drummers used buckets as drums. In her performance, Glennie did not wear shoes to feel the music better.
a. The artist’s name:______________
b. The place of the performance:_______________
c. The content of the performance:_____________
d. The instrument:_______________
e. Special things about the performance:_____________
Hướng dẫn làm bài
a. The artist’s name: Evelyn Glennie
b. The place of the performance: London
c. The content of the performance: the lives of people in the United Kingdom
d. The instrument: drummers
e. Special things about the performance: Glennie did not wear shoes to feel the music better.
Hướng dẫn dịch
a. Tên nghệ sĩ: Evelyn Glennie
b. Nơi biểu diễn: London
c. Nội dung của buổi biểu diễn: cuộc sống của người dân ở Vương quốc Anh
d. Nhạc cụ: tay trống
e. Điều đặc biệt của buổi biểu diễn: Glennie không đi giày để cảm nhận âm nhạc tốt hơn.
Hướng dẫn dịch đoạn văn
Tôi đã xem màn trình diễn của Evelyn Glennie tại Lễ khai mạc Thế vận hội London và tôi yêu thích điều đó. Buổi biểu diễn âm nhạc đã kể một câu chuyện về cuộc sống của người dân ở Vương quốc Anh.
Glennie đã chơi trống cùng với 1.000 tay trống khác! Thật thú vị vì những người đánh trống đã sử dụng xô làm trống. Trong phần trình diễn của mình, Glennie đã không đi giày để cảm nhận âm nhạc tốt hơn.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 5: Are cats better pet than dogs?
Unit 6: I really like electronic music!
Unit 8: You should see a doctor!
Unit 9: I often play games after school