SBT Hoá học 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ | Giải SBT Hoá học lớp 12

6.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hoá học lớp 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Bài giảng Hoá học 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

Giải SBT Hoá học 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ 

Bài 6.1 trang 14 SBT Hoá học 12: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại

A. monosaccarit.           

B. đisaccarit.

C. polisaccarit               

D. cacbohiđrat.

Lời giải:

Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); dissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ)

=> Chọn đáp án D

Bài 6.2 trang 14 SBT Hoá học 12: Glucozơ và mantozơ thuộc loại

A.monosaccarit.                      

B. đisaccarit.

C. polisaccarit.                          

D. cacbohiđrat.

Lời giải:

Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); dissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ)

=> Chọn đáp án D.

Bài 6.3 trang 14 SBT Hoá học 12: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:

A. đường phèn.                    B. mật mía. 

C. mật ong                          D. đường kính.

Lời giải:

Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt

=> Chọn C

Bài 6.4 trang 14 SBT Hoá học 12: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?

A. Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit.

B. Xenlulozơ và tinh bột đều có thể thủy phân tạo ra glucozơ.

C. Xenlulozơ và tinh bột đều được tạo thành trong cây xanh.

D. Xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức phân tử và phân tử khối trung bình.

Lời giải:

Tinh bột gồm amilozơ phân tử khối khoảng 150000-600000 (n khoảng 1000-4000) và ammilopectin có phân tử khối 300000-3000000 ( n khoảng 2000-200000)

Xenlulozơ phân tử khối lớn khoảng 1000000-2400000

=> Chọn D

Bài 6.5 trang 14 SBT Hoá học 12: Các chất không tan được trong nước lạnh là:

A. glucozơ, xenlulozơ.               

 B. tinh bột, xenlulozơ.

C. saccarozơ, tinh bột.               

D. fructozơ, glucozơ.

Lời giải:

Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột.Xenlulozơ là chất rấn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

=> Chọn B

Bài 6.6 trang 14 SBT Hoá học 12: Cho chất X vào dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng, không thấy có bạc kết tủa. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây ?

A. Glucozơ.                         B. Fructozơ.

C. Axetanđehit.                    D. Saccarozơ

Lời giải:

Cấu tạo saccarozơ: Là một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, phân tử không chứa nhóm CHO=> không tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac

=> Chọn D

Bài 6.7 trang 14 SBT Hoá học 12: Chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là

A. saccarozơ                      B. xenlulozơ

C. fructozơ                         D. tinh bột

Lời giải:

Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp
=> Chọn C

Bài 6.8 trang 14 SBT Hoá học 12: Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là

A. benzen.                      B. ete.

C. etanol.                        D. nước Svayde.

Lời giải:

Xenlulozơ tan được trong dung dịch nước svayde, không tan được trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen..

=> Chọn  D

Bài 6.9 trang 14 SBT Hoá học 12: Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → Axit axetic.

X và Y lần lượt là

A. glucozơ, ancol etylic.                 

B. mantozơ, glucozơ.

C. glucozơ, etyl axetat.                 

D. ancol etylic, anđehit axetic.

Lời giải:

(C6H10O5)n   +  nH2O  H+,t0  nC6H12O6

C6H12O6  t0,enzim  2C2H5OH +  2CO2

C2H5OH  +  O2  t0  CH3COOH  +  H2O

=> Chọn A

Bài 6.10 trang 14 SBT Hoá học 12: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác, trong điều kiện thích hợp) là

A. Saccarozơ,glucozơ, tinh bột 

B. Saccarozơ,xenlulozơ, glucozơ

C. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ

D. saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ

Lời giải:

Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp.
=> Chọn D

Bài 6.11 trang 14 SBT Hoá học 12: Khi thuỷ phân một lượng saccarozơ thu được 270 g hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thủy phân là

A. 513 g.                                   B. 288 g.

C. 256,5 g.                                 D. 270 g.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình hóa học

Lời giải:

nglucozơ = n frutozơ2702×180=0,75$

C12H22O11  +   H2O  H+,t0  C6H12O6  +   C6H12O6

Từ phương trình hóa học ta có nglucozơ  = n frutozơ= n saccarozơ  

=> n saccarozơ = 0.75 mol

=>m saccarozơ  = 256,5 gam.

=>Chọn C

Bài 6.12 trang 15 SBT Hoá học 12: Hợp chất A (C12H22O11 ) là chất rắn kết tinh có vị ngọt, tan nhiều trong nước. Khi thuỷ phân chất A thu được hai chất đồng phân ; một trong hai chất đó - chất B - tham gia phản ứng với nước brom biến thành chất hữu cơ C. Hỏi các chất A, B và C có thể là chất gì ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Lời giải:

A là saccarozơ ; B là glucozơ ; C là axit gluconic

PTHH:

C12H22O11  +   H2O  H+,t0  C6H12O6  +   C6H12O6

C5H11O5CHO   + Br2  + H2O   C5H11O5COOH  + 2HBr 

Bài 6.13 trang 15 SBT Hoá học 12: Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1 g/ml. Từ nước mía đó người ta chế biến thành đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% saccarozơ). Rỉ đường lại được lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%.

a) Tính khối lượng đường kết tinh và khối lượng rỉ đường thu được từ 1000 lít nước mía đó. Biết rằng 80% saccarozơ ở dạng đường kết tinh, phần còn lại ở trong rỉ đường.

b) Toàn bộ lượng ancol etylic thu được từ lên men rỉ đường nói trên được pha thành rượu 40°. Tính thể tích rượu 40° thu được biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.

Phương pháp giải:

-Viết phương trình hóa học

- Áp dụng công thức độ rượu, hiệu xuất phản ứng, tính toán theo phương trình hóa học.

Lời giải:

a) Khối lượng saccarozơ trong 1000 lít nước mía :  1000×1,1×7,5100=82,5(kg)

 

Khối lượng đường kết tinh : 82,5×80100×10098=67,35(kg)  

Khối lượng rỉ đường : 82,5×20100×10025=66(kg)  

b) PT:

C12H22O11  +   H2O  enzim 4C2H5OH +  4CO2

    342                                        4.46

Khối lượng ancol etylic thu được: 82,5×20100×184342×60100=5,326(kg)

Thể tích rượu 40° thu được : 5,326×10,8×10025=16,6(l)

Bài 6.14 trang 15 SBT Hoá học 12: Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%. Từ ancol etylic người ta pha thành cồn 90°. Tính thể tích cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học

- Áp dụng công thức hiệu suất, độ rượu, khối lượng riêng, tính toán theo phương trình hóa học

Lời giải:

Khối lượng tinh bột trong 1 tấn nguyên liệu:

1000×80100=800(kg)

PT: (C6H10O5)n   +  nH2O  H+,t0  nC6H12O6

C6H12O6  t0,enzim  2C2H5OH +  2CO2

Cứ 162 g tinh bột thu được 92g ancol etylic

Vậy 800 kg tinh bột sẽ tạo ra 800×92162(kg) ancol etylic

Vì sự hao hụt trong toàn quá trình là 20% nên thể tích cồn 900 là: 

92×800162×80100×10090×10,8=504,8l 

Bài 6.15 trang 16 SBT Hoá học 12: Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta có thể sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Từ ancol etylic có thể sản xuất polibutađien (dùng sản xuất cao su buna) với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất 1 tấn polibutađien.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học 

- Áp dụng công thức tính hiệu suất, tính toán theo phương trình hóa học

Lời giải:

(C6H10O5)n   +  nH2O  H+,t0  nC6H12O6

C6H12O6  t0,enzim  2C2H5OH +  2CO2

2C2H5OH  H2SO4,1400C  C2H5OC2H5+H2O

2C2H5OH  Al2O3,4500C CH2=CHCH=CH2  + 2H2O  + H2

nCH2=CHCH=CH2   Na,t0,p (CH2CH=CHCH2)n

Khối lượng ancol etylic cần để sản xuất 1 tấn cao su buna (hiệu suất 75%) là:1000.9254×10075=2271,6(kg)

Khối lượng nguyên liệu cần dùng là:

2271,6×16292×10070×10050=11428,57kg 

Bài 6.16 trang 16 SBT Hoá học 12: Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ. Do đó fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc. Khi cho 36 g hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì thu được bao nhiêu g Ag ? 

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình hóa học.

Lời giải:

Vì glucozơ và fructozơ đều có CTPT:C6H12O6  

→ tổng số mol hỗn hợp là36180=0,2(mol)

C6H12O6  AgNO3,NH3 2Ag

0,2 mol                          0,4mol

 m Ag=  0,4×108=43,2(g) 

Đánh giá

0

0 đánh giá