Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 96, 97, 98 Bài 3: Non xanh nước biếc | Chân trời sáng tạo

3.1 K

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 trang 96, 97, 98 Bài 3: Non xanh nước biếc sách Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Viết, Luyện từ và câu giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 96, 97, 98 Bài 3: Non xanh nước biếc

Đọc: Non xanh nước biếc trang 99, 100

Khởi động

Tiếng Việt lớp 3 trang 99 Câu hỏi: Thi kể tên các địa danh của nước ta.

Non xanh nước biếc trang 99, 100 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Các địa danh của nước ta: Hà Giang, Sơn La, Lào Cai, Ninh Bình, Huế, Đà Đẵng,...

Khám phá và luyện tập

1. Đọc và trả lời câu hỏi: 

Non xanh nước biếc

Non xanh nước biếc trang 99, 100 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 3 trang 100 Câu 1: Câu ca dao 1 và 2 nhắc đến những địa danh nào?

Trả lời:

- Cảnh đẹp của Lạng Sơn là phố Kì Lừa và động Tam Thanh (trong động có chùa), có tượng nàng Tô Thị bồng con trên đỉnh núi đá.

- Cảnh đẹp của Hà Nội là chùa Trấn Vũ và Hồ Tây.

Tiếng Việt lớp 3 trang 100 Câu 2: Tìm từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của các địa danh được nhắc đến trong câu ca dao 3 và 4.

Trả lời:

- Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

- Bát ngát nhìn trùng/ sừng sững đứng trong vịnh Hàn.

Tiếng Việt lớp 3 trang 100 Câu 3: Những hình ảnh nào cho thấy vẻ đẹp của Nhà Bè, Đồng Tháp Mười và Cần thơ?

Trả lời:

- Nhà Bè nước chảy chia hai

- Đồng Tháp mười cò bay thẳng cánh

- Cần Thơ gạo trắng nước trong

Tiếng Việt lớp 3 trang 100 Câu 4: Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì về quê hương, đất nước?

- Học thuộc lòng 4-5 câu ca dao em thích. 

Trả lời:

Bài thơ giúp em hiểu hơn về những cảnh đẹp, sự hùng vĩ, cảnh sắc tuyệt vời của thiên nhiên đất nước

2. Đọc một bài văn về đất nước Việt Nam

Tiếng Việt lớp 3 trang 100 Câu hỏi:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị.

Non xanh nước biếc trang 99, 100 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

b. Chia sẻ với bạn về một hình ảnh em thích.

Trả lời:

a. Phiếu đọc sách

Tên bài: Đêm trăng trên Hồ Tây

Tác giả: Phan Kế Bính

Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt…

b. Chọn hình ảnh em thích. Ví dụ em thích nhất hình ảnh: Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông.

Viết: Hai Bà Trưng trang 100, 101

Tiếng Việt lớp 3 trang 100 Câu 1: Nghe-viết: Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ đến hết).

Trả lời:

Hai Bà Trưng

…giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà. Tiếng trống dội lên vòm cây, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân.

Thành trì quân giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.

- Học sinh chú ý viết đúng chính tả, chú từ từ ngữ dễ sai: cuồn cuộn, sườn đồi, sụp đổ.

Tiếng Việt lớp 3 trang 100 Câu 2: Viết lại các tên sau vào vở cho đúng:

Viết trang 100, 101 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Thị xã Đồng Đăng

Đèo Hải Vân

Tỉnh Đồng Nai

Sông Vàm Cỏ Đông

Vùng Đồng Tháp Mười

Thành phố Cần Thơ.

Tiếng Việt lớp 3 trang 101 Câu 3: Tìm 2-3 từ ngữ:

Viết trang 100, 101 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

a. Long lanh, nôm na, làu làu, lay lắt.

b. Gan góc, ghen ghét, rì rào.

Luyện từ và câu trang 101

Tiếng Việt lớp 3 trang 101 Câu 1: Tìm các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau:

                      Mẫu đơn đỏ thắm

                      Đỏ chót mào gà

                      Trạng nguyên thắp lửa

                      Như đốm nắng xa

 

                      Hồng nhung đỏ thẫm 

                      Đào bích đỏ hồng

                      Mười giờ đỏ rực

                      Rạng rỡ vườn xuân.

Trâm Anh

Trả lời:

Đỏ thắm, đỏ thẫm, đỏ hồng, đỏ rực.

Tiếng Việt lớp 3 trang 101 Câu 2: Tìm 2-3 từ ngữ:

a. Chỉ màu vàng. M: vàng tươi

b. Chỉ màu trắng. M: trắng tinh

c. Chỉ màu tím. M: tím nhạt

d. Chỉ màu xanh. M: xanh biếc

Trả lời:

a. Chỉ màu vàng: Vàng úa, Vàng hoe, Vàng tươi, Vàng chanh, Vàng giòn, Vàng nhạt, Vàng đậm, Vàng nuột, Vàng mượt, Vàng xọng, Vàng ối, Vàng xuộm.

b. Chỉ màu trắng: trắng lóa, trắng bóc, trắng bạch, trắng bệch, trắng nõn, trắng phau, trắng muốt, trắng tinh, trắng toát, trắng ngần, trắng ngà, trắng bong, trắng dã, trắng nuột, trắng hếu …

c. Chỉ màu tím: tim tím, tím nhạt, tím đậm

d. Chỉ màu xanh: xanh lơ, xanh lục, xanh ngọc, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh nét, xanh tươi, xanh um, xanh sẫm, xanh ngát, xanh ngắt, xanh xao, xanh đen, xanh xanh mượt, xanh lè, xanh lét, xanh bóng…

Tiếng Việt lớp 3 trang 101 Câu 3: Đặt 1-2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 2.

M: Cúc vạn thọ đơm bông vàng tươi.

Trả lời:

a. hồng nhạt

→ Bông hoa này có màu hồng nhạt thật khác những bông hoa khác!

b. vàng rực

→ Ánh nắng vàng rực nhìn thật đẹp!

c. tím nhạt

→ Màu tím nhạt nhìn đẹp hơn màu tím đậm.

d. Trong xanh

→ Bầu trời mùa thu thật trong xanh!

Tiếng Việt lớp 3 trang 101 Câu 4: Đặt câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.

M: Trăng lên biển lung linh quá!

Trả lời:

                   Những đóa hoa nở thật rực rỡ!

                   Thác nước hùng vĩ quá!

                   Rặng cây xanh mướt thật đẹp!

Tiếng Việt lớp 3 trang 101 Vận dụng: Trao đổi với bạn những việc con người cần làm để giữ gìn, xây dựng cho non sông, đất nước ngày càng tươi đẹp.  

Trả lời:

Con người cần giữ gìn và bảo tồn các cảnh đẹp: giữ vệ sinh chung, tham gia xây dựng và phát triển cảnh quan.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Một điểm đến thú vị

Bài 4: Mênh mông mùa nước nổi

Bài 1: Cậu bé và mẩu san hô

Bài 2: Hương vị Tết bốn phương

Đánh giá

0

0 đánh giá