Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 7 Unit 8 Vocabulary and Listening sách Friend plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh lớp 7 Unit 8 Vocabulary and Listening
Đáp án:
1. 1 terminal. f
2. boarding gate. b
3. shuttle. e
4. departure information board. c
5. yellow sign. d
Hướng dẫn dịch:
1. trạm cuối - f. Bạn đến và rời khỏi một sân bay ở đó.
2. cổng lên máy bay - b. Bạn lên máy bay ở đó.
3. thoi - e. Bạn mang nó để di chuyển giữa các trạm.
4. bảng thông tin khởi hành - c. Bạn xem nó và biết khi nào một chuyến bay khởi hành.
5. dấu hiệu màu vàng - d. Bạn nhìn vào nó để tìm một vị trí trong sân bay.
1. BL7050 has just arrived. The plane is still on the r… Keep your seatbelts fastened.
2. The d… says our flight takes off at 12:30. We have one hour left.
3. Look at the y… The prayer room is over there, on the left.
4. Our plane has stopped at t… IV, Changi Airport.
5. We must take this s… and move to terminal 2. The subway is there.
6. Passengers flying to Đà Nẵng on VN2080, please go to b… 05.
Đáp án:
1. runway |
2. departure information board |
3. yellow sign |
4. terminal |
5. shuttle |
6. boarding gate |
Hướng dẫn dịch:
1. BL7050 vừa về. Máy bay vẫn đang trên đường băng. Giữ chặt dây an toàn của bạn.
2. Bảng thông tin khởi hành cho biết chuyến bay của chúng tôi cất cánh lúc 12:30. Chúng ta còn một giờ nữa.
3. Nhìn vào biển báo màu vàng. Phòng cầu nguyện ở đằng kia, bên trái.
4. Máy bay của chúng tôi đã dừng ở nhà ga số IV, sân bay Changi.
5. Chúng ta phải đi xe đưa đón này và di chuyển đến nhà ga số 2. Tàu điện ngầm ở đó.
6. Hành khách bay chuyến VN2080 đi Đà Nẵng vui lòng làm thủ tục ra cửa lên máy bay 05.
1. Nam wants to see the Red Square.
2. It is snowy in Moscow in January.
3. Nam and Việt remember Gate 20.
4. Nam and Việt were the last people to get on the plane to Moscow.
5. The two flights to Moscow leave at the same time.
6. Việt knows which airline they are flying with.
7. Nam and Việt get on their plane at Gate 11.
8. Nam and Việt depart at 9 o'clock.
Đáp án:
1. true
2. true
3. false (They have to look up the flight departure information on TV screens)
4. false (to Singapore)
5. false (One leaves at 9, the other leaves at 9:15)
6. false (Nam knows it)
7. false (Gate 20)
8. false (9:15)
Nội dung bài nghe:
Việt: What's the first thing you want to do when we get to Moscow, Nam?
Nam: I really want to see the Red Square and the university of Lomonosov.
Việt: I just hope it isn't too cold. My sister went there last January and she said the snow was one metre thick.
Nam: I think it is going to be warmer this week. Now where is our plane flying from? Do you know which gate we need to go to?
Việt: I really can't remember. Look, over there, there is one of those TV screens with all the flight departure information. Let's go and have a look at that. We still have a lot of time. Why do you always get so nervous at airports?
Nam: I'm not nervous, Việt. I just don't want to be the last person to get on the plane. Do you remember our last trip to Singapore? Every body waited for us. That was so embarrassing.
Việt: OK, it's all up there, look. There are two flights to Moscow. Vietnam Airline leaves at 9 o'clock, Aeroflot leaves at 15 past 9. Who are we flying with, Nam?
Nam: Aeroflot. We fly with them. So the departure time is 15 past 9 but what gate is it? It says "please wait in departure lounge" up on the screen so l quess we have to just wait
here.
Việt: Oh, look! Our flight information is there. We have to go to Gate 20, flight boards at 9,00.
Nam: Great! Now, where is gate 20?
Việt: Look at that yellow sign. We are at Gate 11. Just turn left and walk there.
Nam: Let's go.
Việt: We’re going to Moscow!
Hướng dẫn dịch:
Việt: Điều đầu tiên bạn muốn làm khi chúng ta đến Moscow là gì, Nam?
Nam: Tôi thực sự muốn nhìn thấy Quảng trường Đỏ và trường đại học Lomonosov.
Việt: Chỉ mong trời không quá lạnh. Em gái tôi đã đến đó vào tháng Giêng năm ngoái và cô ấy nói tuyết dày một mét.
Nam: Tôi nghĩ rằng trời sẽ ấm hơn trong tuần này. Bây giờ máy bay của chúng ta đang bay từ đâu? Bạn có biết chúng ta cần đi đến cổng nào không?
Việt: Tôi thực sự không nhớ được. Nhìn kìa, đằng kia, có một trong những màn hình TV với tất cả thông tin khởi hành chuyến bay. Hãy đi và xem xét nó. Chúng ta vẫn còn rất nhiều thời gian. Tại sao bạn luôn cảm thấy lo lắng tại các sân bay vậy?
Nam: Tôi không lo lắng đâu, Việt. Tôi chỉ không muốn là người cuối cùng lên máy bay. Bạn có nhớ chuyến đi cuối cùng của chúng tôi đến Singapore không? Mọi người đều chờ đợi chúng ta. Thật là xấu hổ.
Việt: OK, tất cả ở trên đó, nhìn kìa. Có hai chuyến bay đến Moscow. Vietnam Airline khởi hành lúc 9 giờ, Aeroflot khởi hành lúc 15 giờ 9. Chúng ta đang bay với ai, Nam?
Nam: Aeroflot. Chúng ta bay với họ. Vậy giờ khởi hành là 15 giờ 9 phút nhưng là cổng gì? Trên màn hình hiển thị dòng chữ "vui lòng đợi ở phòng chờ khởi hành", vì vậy tôi nghĩ rằng chúng ta phải đợi ở đây.
Việt: Ồ, nhìn kìa! Thông tin chuyến bay của chúng ta có ở đó. Chúng ta phải đến Cổng 20, đáp chuyến bay lúc 9 giờ.
Nam: Tuyệt vời! Bây giờ, cổng 20 ở đâu?
Việt: Nhìn biển báo màu vàng đó. Chúng ta đang ở Cổng 11. Chỉ cần rẽ trái và đi bộ đến đó.
Nam: Đi thôi.
Việt: Chúng ta sẽ đến Moscow!
1. Nam really wants to see the … Lomonosov when he reaches Moscow.
2. Việt hopes the weather in Moscow …
3. Việt sister said that the snow was … in Moscow in January last year.
4. Nam doesn't want to be … get on the plane.
5. Nam and Việt have to go to … to get on the plane.
6. Their flight … 9:15.
Đáp án:
1. University of |
2. isn't too cold |
3. one metre thick |
4. the last (person) |
5. Gate 2 |
6. leaves at |
Hướng dẫn dịch:
1. Nam thực sự muốn nhìn thấy trường Đại học Lomonosov khi đến Moscow.
2. Việt hy vọng thời tiết ở Moscow không quá lạnh.
3. Chị Việt kể rằng ở Matxcơva tuyết dày một mét vào tháng Giêng năm ngoái.
4. Nam không muốn là người cuối cùng lên máy bay.
5. Nam và Việt phải ra cổng số 2 để lên máy bay.
6. Chuyến bay của họ cất cánh lúc 9:15.