Em và bạn hãy thực hiện trò chơi mô phỏng thuật toán tìm kiếm nhị phân theo hướng dẫn sau

1.4 K

Với giải Khám phá trang 74 Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 13: Thực toán tìm kiếm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tin học 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tin học lớp 7 Bài 13: Thực toán tìm kiếm

Khám phá trang 74 Tin học lớp 7: Em và bạn hãy thực hiện trò chơi mô phỏng thuật toán tìm kiếm nhị phân theo hướng dẫn sau:

a) Chuẩn bị 10 thẻ, mỗi thẻ ghi một số khác nhau. Sắp xếp các thẻ số thành một dãy trên mặt bàn theo thứ tự giá trị tăng dần của số ghi trên thẻ. Đặt úp mặt ghi số để không nhìn thấy số ghi trên các thẻ.

b) Em đề nghị bạn thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm một số do em đưa ra.

c) Hoán đổi vai trò, em thực hiện tìm kiếm theo đề nghị của bạn.

Trả lời:

Các em tham khảo hướng dẫn sau:

Chuẩn bị 10 thẻ được đánh thứ từ từ A, B, C, D, E, F, G, H, K, L và sau thẻ đánh số tương ứng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 xếp sắp theo thứ tự tăng dần.

a) Thẻ số tăng dần: Tìm số 8

Dãy thẻ số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thứ tự

A

B

C

D

E

F

G

H

K

L

b) Gọi số cần tìm là x = 8.

Bước 1. Lật thẻ ở vị trí E (E = 5).

Bước 2. So sánh số thấy vị trí E khác vị trí cần tìm (8 > 5) nên ta chỉ cần tìm ở nữa sau của dãy thẻ (gồm F, G, H, K, L).

Bước 3. Lật thẻ vị trí H (H = 8).

Bước 4. So sánh số thấy vị trí H bằng với kết quả cần tìm. Kết quả tìm thấy số 8 trong dãy ở vị trí H và kết thúc quá trình tìm kiếm.

c) Thay đổi vai trò

Gọi số cần tìm là x = 10.

Bước 1. Lật thẻ ở vị trí E (E = 5).

Bước 2. So sánh số thấy vị trí E khác vị trí cần tìm (10 > 5) nên ta chỉ cần tìm ở nữa sau của dãy thẻ (gồm F, G, H, K, L).

Bước 3. Lật thẻ vị trí H (H = 8).

Bước 4. So sánh số thấy vị trí H khác vị trí cần tìm (10 > 8). Nên ta chỉ cần tìm ở nữa sau của dãy thẻ (gồm K, L).

Bước 5. Ta lật ngẫu nhiên vị trí K hoặc L.

+ TH1: Lật thẻ vị trí K: So sánh số thấy vị trí K khác vị trí cần tìm (10 > 9). Tiếp theo ta lật thẻ còn lại, so sánh số thấy vị trí L bằng với kết quả cần tìm. Kết quả tìm thấy số 10 trong dãy ở vị trí L và kết thúc quá trình tìm kiếm.

+ TH2: Lật thẻ vị trí L: So sánh số thấy vị trí L bằng với kết quả cần tìm. Kết quả tìm thấy số 10 trong dãy ở vị trí L và kết thúc quá trình tìm kiếm.

Xem thêm lời giải bài tập Tin học 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Khởi động trang 71 Tin học lớp 7: Ccó 9 thẻ số, mỗi thẻ được ghi số ở một mặt và mặt còn lại không ghi gì. Đặt úp các thẻ số trên mặt bàn và xếp thành một dãy như Hình 1....

Khám phá 1 trang 72 Tin học lớp 7: Các số ghi trên mỗi thẻ ở Hình 1 lần lượt là: 26, 14, 24, 18, 15, 21, 19, 25, 12. Em hãy tạo Bảng 1 và điền thông tin của mỗi lần lặp để tìm số 21 trong dãy theo thuật toán tìm kiếm tuần tự....

Khám phá 2 trang 72 Tin học lớp 7: Lựa chọn phương án đúng....

Luyện tập 1 trang 75 Tin học lớp 7: Hãy sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm trong lớp em có bạn cùng tháng sinh với em hay không. Có thể sử dụng danh sách lớp có ghi thông tin ngày sinh hoặc hỏi trực tiếp. Lập Bảng 2 vào vở và ghi kết quả thực hiện (dòng 1 là ví dụ minh hoạ)....

Luyện tập 2 trang 75 Tin học lớp 7: Bảng 3 là danh sách hai số đầu biển số xe của một số tỉnh (tên tỉnh đã được sắp xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái)....

Vận dụng 1 trang 75 Tin học lớp 7: Em tìm một từ tiếng Anh trong cuốn từ điển theo cách nào? Tại sao em dùng cách đó?...

Vận dụng 2 trang 75 Tin học lớp 7: Hãy vận dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để xác định một bạn trong lớp được sinh vào ngày nào trong tháng với không quá 5 câu hỏi trắc nghiệm Đúng/Sai. Tương tự, để xác định một bạn được sinh vào tháng nào trong năm thì em cần dùng nhiều nhất bao nhiêu câu hỏi Đúng/Sai?....

Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán

Bài 11: Tạo bài trình chiếu

Bài 12: Sử dụng ảnh minh họa, hiệu ứng động trong bài trình chiếu

Bài 13: Thực toán tìm kiếm

Bài 14: Thuật toán sắp xếp

Đánh giá

0

0 đánh giá