Chính tả: Mười năm cõng bạn đi học trang 16, 17 | Giải Tiếng Việt lớp 4 tập 1

2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chính tả: Mười năm cõng bạn đi học trang 16, 17 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 4 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Chính tả: Mười năm cõng bạn đi học trang 16, 17

Câu 1 trang 16 Tiếng Việt lớp 4: Nghe - viết: 

Mười năm cõng bạn đi học

            Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện.

                                                                                                                                     Theo báo Đại Đoàn Kết

Câu 2 trang 16 Tiếng Việt lớp 4: Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn :

Tìm chỗ ngồi

Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát (sau / xau), bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế (rằng / rằn) :

- Thưa ông ! Phải (chăng / chăn) lúc ra ngoài tôi vô ý giẫm vào chân ông ?

- Vâng, nhưng (sin / xin) bà đừng (băng khoăng / băn khoăn), tôi không (sao / xao) !

- Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để (sem / xem) tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.

                                                                                                       TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI

Phương pháp giải:

Con đọc kĩ rồi lựa chọn cho phù hợp.

Trả lời:

Tìm chỗ ngồi

Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát sau, bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế rằng:

- Thưa ông ! Phải chăng lúc ra ngoài tôi vồ ý giẫm vào chân ông ?

- Vâng, nhưng xin bà đừng băn khoăn, tôi không sao !

-  Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để xem tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.

Câu 3 trang 17 Tiếng Việt lớp 4: Giải các câu đố sau :

a)

Để nguyên - tên một loài chim

Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời.

                                                  (Là chữ gi?)

b)

Để nguyên - vằng vặc trời đêm

Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường.

                                                      (Là chữ gì ?)

Phương pháp giải:

a. Chữ thứ nhất: tên một loài chim, có dấu sắc

Chữ thứ hai: Chữ thứ nhất bỏ dấu sắc, thường xuất hiện vào ban đêm

b. Chữ thứ nhất: thanh ngang, sáng vằng vặc trong đêm

Chữ thứ hai: Chữ thứ nhất thêm dấu sắc, màu sắc của viên phấn

Trả lời:

Giải các câu đố chữ

a) sáo - sao

b) trăng - trắng

Đánh giá

0

0 đánh giá