Với giải Câu hỏi trang 46 Địa Lí lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 12: Đất và sinh quyển giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 12: Đất và sinh quyển
Câu hỏi trang 46 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 12.2, hãy trình bày vai trò của các nhân tố trong việc hình thành đất.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Các nhân tố hình thành đất” và quan sát hình 12.2.
Trả lời:
Vai trò của các nhân tố trong việc hình thành đất:
- Đá mẹ: cung cấp vật chất vô cơ cho đất => quyết định thành phần khoáng vật và cơ giới của đất.
- Khí hậu:
+ Nhiệt, ẩm phá hủy đá gốc tạo ra các sản phẩm phong hóa => phong hóa thành đất.
+ Ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
- Sinh vật: cung cấp chất dinh dưỡng cho đất (thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh vật phân giải xác động, thực vật tổng hợp thành mùn).
- Địa hình:
+ Độ cao:ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất.
+ Hướng sườn: ảnh hưởng đến nhiệt ẩm và mùn trong đất.
+ Độ dốc: ảnh hưởng đến độ dày tầng đất và chất dinh dưỡng trong đất.
+ Hình thái địa hình: nơi trũng ngập nước thường xuyên có đất khác với nơi cao ráo thoát nước tốt.
- Thời gian: xảy ra toàn bộ các hiện tượng của quá trình hình thành đất, tác động của các nhân tố hình thành đất.
- Con người: hoạt động sản xuất khiến đất tốt lên/xấu đi.
Lý thuyết Các nhân tố hình thành đất
Đất được hình thành do tác động đồng thời của nhiều nhân tố
* Đá mẹ
- Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất
- Quyết định đến thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất
* Khí hậu
- Nhiệt và ẩm làm phá hủy đá gốc, tạo ra các sản phẩm phong hóa và tiếp tục phong hía thành đất
- Ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất
* Sinh vật
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất
- Thực vật cing cấp chất hữu cơ
- Vi sinh vật phân giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn
* Địa hình
- Độ cao: Những vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá diễn ra chậm làm quá trình hình thành đất diễn ra yếu.
- Hướng sườn: Sườn đón nắng và đón gió ẩm có nhiệt ẩm dồi dào hơn sườn khuất nắng, khuất gió nên đất giàu mùn hơn.
- Độ dốc:
+ Địa hình dốc có sự xâm thực và xói mòn diễn ra mạnh hơn, nhất là trong điều kiện mất lớp phủ thực vật nên đất thường mỏng và bị bạc màu.
+ Địa hình bằng phẳng có quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất dày và giàu chất dinh dưỡng hơn.
- Hình thái địa hình: Nơi trũng thấp ngập nước thường xuyên có đất ( khác với nơi cao ráo thoát nước tốt.
* Thời gian
- Thời gian từ khi một loại đất bắt đầu được hình thành đến nay được gọi là tuổi đất. Trong thời gian đó xảy ra toàn bộ các hiện tượng của quá trình hình thành đất, tác động của các nhân tố hình thành đất.
* Con người
- Hoạt động sản xuất của con người làm cho đất tốt lên hay xấu đi.
Bón phân để cải tạo đất
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 48 Địa Lí 10: Hãy nêu khái quát quá trình hình thành đất từ đá gốc....
Luyện tập 2 trang 48 Địa Lí 10: Tại sao ở các loại đất khác nhau có các loài thực vật khác nhau?...
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 11: Nước biển và đại dương
Bài 13: Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới