Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 79, 80 Luyện từ và câu | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2

2.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 79, 80 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 79, 80 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm

Câu 1 trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, điền vào bảng sau :

a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.

M : va li, cần câu,...

b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.

M : tàu thuỷ, bến tàu,.

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch.

M : khách sạn, hướng dẫn viên,...

d) Địa điểm tham quan, du lich.

M : phố cổ, bãi biển,....

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.

M : va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống, máy nghe nhạc, đèn pin, dụng cụ thể thao (bóng, lưới)...

b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.

M : tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, bến xe, xe đạp, xe xích lô, sân bay, vé xe, vé tàu, đường sắt...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch

M : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch

d) Địa điểm tham quan du lịch.

M : phố cổ, bãi biển, công viên, thác nước, núi, sông, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm

Câu 2 trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm, điền vào bảng sau :

a) Đồ dùng cần cho cuôc thám hiểm.

M : la bàn, lều trại,...

b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua.

M : bão, thú dữ,...

c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.

M : kiên trì, dũng cảm,...

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ và làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, bật lửa, vũ khí, thiết bị an toàn

b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mùa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát,...

c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò. ham hiểu biết, hiếu kì, không ngại khổ, không ngại khó

Câu 3 trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.

Phương pháp giải:

- Viết đoạn văn có mở bài, thân bài, kết bài.

- Chủ đề: hoạt động du lịch hay thám hiểm.

- Yêu cầu: sử dụng một vài từ ngữ trong bài tập 1 hoặc bài tập 2

Trả lời:

        Ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài tìm đến Thành phố Hổ Chí Minh của chúng ta. Họ đi thành từng đoàn hay từng nhóm nhỏ, cũng có khi chỉ đi lẻ một mình. Bảo tàng, nhà lưu niệm, đền, chùa là những nơi du khách ghé thăm nhiều nhất. Trên đường phố, đôi khi còn bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm tham quan thành phố. Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu Việt Nam, hiện nay ngày càng nhiều công ti du lịch mở hàng loạt tua du lịch hấp dẫn du khách.


Đánh giá

0

0 đánh giá