Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 104, 105 Luyện từ và câu | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1

1.6 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 104, 105 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 104, 105 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi

Câu 1 trang 103 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 104, 105 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1 (ảnh 1)

Đồ chơi: .............

Trò chơi: .............

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 104, 105 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1 (ảnh 2)

Đồ chơi: .................

Trò chơi: ................

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và trả lời.

Trả lời:

Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :

Hình 1) Đồ chơi : diều

Trò chơi : thả diều

Hình 2) Đồ chơi : đầu sư tử, đèn ông sao, trống

Trò chơi : múa sư tử (múa lân), rước đèn.

Hình 3) Đồ chơi : dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

Trò chơi: nhảy dây; cho búp bê ăn, lắp ghép mô hình, nấu ăn.

Hình 4) Đồ chơi : bộ xếp hình, mấy bộ điều khiển.

Trò chơi : trò chơi điện tử, xếp hình.

Hình 5) Đồ chơi: dây thừng, chả ná (súng cao su) (không nên chơi) 

Trò chơi: kéo co, bắn (không nên chơi)

Hình 6) Đồ chơi: khăn bịt mắt

Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

Câu 2 trang 104 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :

- Đồ chơi           

- Trò chơi

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :

- Đồ chơi : bóng, bi, máy bay, xích đu, bàn cờ; búp bê, súng phun nước, kiếm .

- Trò chơi: đá banh, bắn bi, ngồi xích đu, chơi cờ, chơi với búp bê...

Câu 3 trang 104 VBT Tiếng Việt lớp 4: Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :

a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M:đá bóng, đấu kiếm, 

- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích

b) - Nhũng trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ?

- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?

c)  Những đồ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào ?

Phương pháp giải:

Bạn trai thường chơi những trò chơi đòi hỏi sức mạnh, sự nhanh nhạy, dũng cảm, mạnh mẽ

Bạn nữ thường chơi những trò chơi đòi hỏi sự khéo léo, tỉ mỉ, cẩn thẩn

Trả lời:

Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :

a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: Đá bóng, đấu kiếm, bắn bi, trò chơi điện tử, rượt bắt, chọi dế. 

- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích: Chơi với búp bê, nấu ăn, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô quan

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: Thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê 

b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ? Thả diều (vui khỏe), chơi với búp bê (rèn tính dịu dàng, cẩn thận) nhảy dây (nhanh + khỏe)...

- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?: Chơi quá nhiều, quá sức sẽ mệt mỏi ảnh hưởng tới sức khỏe. Ham chơi quá độ quên ăn, quên ngủ cũng là không tốt.

c) Những đổ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào?

=> Súng phun nước (ướt quần áo, đồ đạc, mang tính bạo lực), đấu kiếm (nguy hiểm, dễ làm nhau bị thương) .

Câu 4 trang 104 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi:

M : say mê, ...............................

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời::

Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi :

M : say mê, say sưa, ham thích, hào hứng, mê, thích, nhiệt tình.


Đánh giá

0

0 đánh giá