Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 90, 91 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 90, 91 Luyện từ và câu - Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Nhận xét
Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao (tiếng Việt 4, tập một, trang 125). Các câu hỏi ấy là của ai, để hỏi ai ? Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?
Câu hỏi |
Của ai |
Hỏi ai |
Dấu hiệu |
1) ..... 2) ..... |
..... |
...... |
..... |
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài Người tìm đường lên các vì sao và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Câu hỏi |
Của ai |
Hỏi ai |
Dấu hiệu |
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? |
Xi-ôn-cốp-xki |
Tự hỏi bản thân |
Bắt đầu bằng từ “vì sao” và kết thúc bằng dấu chấm hỏi. |
2. Cậu làm thế nào mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ? |
Một người bạn của Xi-ôn-cốp-xki |
Xi-ôn-cốp-xki |
- Trong câu xuất hiện từ "thế nào" và kết thúc bằng dấu chấm hòi. |
II. Luyện tập
1. Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay (Tiếng Việt 4, tập một, trang 85, 114) và ghi vào bảng sau :
Câu hỏi |
Của ai |
Hỏi ai |
Từ nghi vấn |
Bài Thưa chuyện với mẹ M: 1) Con vừa bảo gì ? 2) ... 3) .. |
của mẹ ... |
hỏi Cương ... |
gì ... |
Bài Hai bàn tay 1) ... 2) ... 3) ... 4 ..... |
... |
... |
.... |
2. Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu (Xem ví dụ (M :) trong sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 131).
3. Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.
Phương pháp giải:
1) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
2) M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Câu hỏi:
- Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào ?
- Chữ ai xấu?
- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
- Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát dù hay vẫn bị điểm kém ?
3) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Trả lời:
t:1)
TT |
Câu hỏi |
Câu hỏi của ai |
Để hỏi ai ? |
Từ nghi vấn |
1. Bài Thưa chuyện với mẹ
|
Con vừa bảo gì ? |
Câu hỏi của mẹ |
để hỏi Cương |
gì |
Ai xui con thế ? |
Câu hỏi của mẹ |
để hỏi Cương |
thế |
|
2. Bài Hai bàn tay
|
Anh có yêu nước không ? |
Câu hỏi anh Thành |
Hỏi anh Lê |
có không |
Anh có thể giữ bí mật không ? |
Câu hỏi của anh Thành |
Hỏi anh Lê |
có không |
|
Anh có muốn đi với tôi không ? | Câu hỏi của anh Thành | Hỏi bác Lê | có không | |
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền ? | Câu hỏi của anh Lê | Hỏi anh Thành | đâu |
* Lưu ý: Sử dụng anh Thành và anh Lê để đúng với bài đọc Hai bàn tay
2)
Câu | Câu hỏi |
Câu 1: Nào ngờ chữ ông xấu quá, quan đọc không được, thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. |
1. Vì sao quan đuổi bà ra khỏi huyện đường ? 2. Quan đã thét lính làm gì bà lão ? 3. Bà cụ bị ai đuổi ra khỏi đường? |
Câu 2: Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận |
1. Về nhà bà cụ đã làm gì ? 2. Bà cụ đã kể lại chuyện gì ? 3. Vì sao Cao Bá Quát ân hận ? |
Câu 3 : Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. |
1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì ? 2. Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm gì ? 3. Ông dốc sức luyện chữ từ khi nào ? |
3)
M : Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi đấy nhỉ ?
Mình đã làm hết công việc mà mẹ đã dặn chưa nhỉ ?
Quyển sách mình mới để đây đâu rồi ?