Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 70, 71 Ôn tập giữa học kì 1 | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1

1.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập giữa học kì 1 trang 70, 71 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 70, 71 Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 7

Đọc thầm

Quê hương

Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa...

Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.

Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.

Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.

Theo ANH ĐỨC

Trả lời:

Em đọc kĩ lại bài đọc.

Câu 1 trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì ?

□ Ba Thê                □ Hòn Đất                □ Không có tên

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ toàn bộ đoạn văn.

Trả lời:

X Hòn Đất

Câu 2 trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 4: Quê hương chị Sứ là:

□ Thành phố           □ Vùng núi               □ Vùng biển

Phương pháp giải:

Em chú ý các từ gợi ý trong bài: sóng biển, bờ cát, cửa biển, xóm lưới, ....

Trả lời:

X Vùng biển

Câu 3 trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 4: Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ?

□ Các mái nhà chen chúc

□ Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam

□ Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ trong bài những sự vật thuộc về biển.

Trả lời:

X Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới

Câu 4 trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 4: Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao ?

□ Xanh lam

□ Vòi vọi

□ Hiện trắng những cánh cò

Phương pháp giải:

Em xem trong ba từ trên từ nào là từ miêu tả độ cao.

Trả lời:

X Vòi vọi

Câu 5 trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào ?

□ Chỉ có vần

□ Chỉ có vần và thanh

□ Chỉ có âm đáu và vần

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

X Chỉ có vần và thanh

Câu 6 trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 4: Bài văn trên có tám từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ tám từ láy đó ?

□ Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, tròn trịa.

□ Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.

□ Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ rồi trả lời.

Trả lời:

X Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, tròn trịa.

Câu 7 trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 4: Nghĩa của chữ tiên trong đẩu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây ?

□     Tiên tiến              □ Trước tiên                □ Thần tiên

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ kĩ rồi lựa chọn đáp án.

Trả lời:

X Thần tiên

Câu 8 trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 4: Bài văn trên có mấy danh từ riêng ?

□ Một từ. Đó là từ............................

□ Hai từ. Đó là những từ :........................

□ Ba từ. Đó là những từ :........................

Phương pháp giải:

Danh từ riêng là những từ chỉ tên riêng của người, sự vật, địa danh...

Trả lời:

X Ba từ. Đó là những từ: (chị) Sứ; Hòn Đất, (núi) Ba Thê.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá