Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập giữa học kì 1 trang 69 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 69 Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 6
Đoạn văn
Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cành tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
Trả lời:
Em đọc kĩ lại bài đọc.
Câu 1 trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm trong đoạn văn trên những tiếng có mô hình cấu tạo như sau (ứng với mỗi mô hình, tìm 1 tiếng) :
Tiếng |
Âm đầu |
Vần |
Thanh |
Chỉ có vần và thanh |
............. |
............. |
............. |
Có đủ âm đầu, vần và thanh |
............. |
............. |
............. |
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Trả lời:
Tiếng |
Âm đầu |
Vần |
Thanh |
Chỉ có vần và thanh |
|
ao |
ngang |
Có đủ âm đầu, vần và |
d |
ươi |
sắc |
thanh |
t |
âm |
huyền |
Câu 2 trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm trong đoạn văn trên :
- Ba từ đơn:............................
- Ba từ láy:..............................
- Ba từ ghép:...........................
Phương pháp giải:
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ láy là từ phức được phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.
- Từ ghép là từ phức được ghép từ những tiếng có nghĩa lại với nhau.
Trả lời:
- Ba từ đơn : dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre.
- Ba từ láy : rì rào, lung linh, thung thăng.
- Ba từ ghép : bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, ngược xuôi, cao vút.
Câu 3 trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm trong đoạn văn trên :
- Ba danh từ:..............................
- Ba động từ:...............................
Phương pháp giải:
- Danh từ là từ được dùng để gọi tên người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,...
- Động từ là từ được dùng để chỉ trạng thái, hành động của người, sự vật.
Trả lời:
- Ba danh từ : chuồn chuồn, tre, gió, ao.
- Ba động từ : hiện ra, gặm, bay.