Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 19, 20 Luyện từ và câu | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1

2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 19, 20 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 19, 20 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân Hậu - Đòan kết

Câu 1 trang 19  VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm từ:

a)  Chứa tiếng hiền.

M: dịu hiền, hiền lành...

b) Chứa tiếng ác.

M : ác nghiệt,hung ác...

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a)   Chứa tiếng hiền.

M : dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo

b)  Chứa tiếng ác.

M : hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác

Câu 2 trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 4: Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột (cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết) :

nhân ái, tàn ác, bất hoà, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo

 

+

Nhân hậu

M : nhân từ,...

M : độc ác,....

 

 

 

 

 

 

Đoàn kết

M : đùm bọc....

M : chia rẽ,....

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

 

+

Nhân hậu

M : nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ

M : độc ác, tàn ác, hung ác, tàn bạo

Đoàn kết

M : đùm bọc, cưu mang, che chở

M : chia rẽ, bất hòa, lục đục

 

Câu 3 trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 4: Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

a) Hiền như ........... c) Dữ như ...........

b) Lành như ........... d) Thương nhau như ...........

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để điền từ sao cho phù hợp.

Trả lời:

a) Hiền như bụt

b) Lành như đất

c) Dữ như cọp 

d) Thương nhau như chị em gái

Câu 4 trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 4: Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B :

A

B

a) Môi hở răng lạnh

1) Người có cuộc sống đầy đủ giúp đỡ, đùm bọc người khốn khó, bất hạnh.

b) Máu chảy ruột mềm.

2) Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc,... cho nhau khi khó khăn, hoạn nạn.

c) Nhường cơm sẻ áo.

3) Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất.

d) Lá lành đùm lá rách.

4) Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau.

Phương pháp giải:

Nghĩa đen của các câu thành ngữ, tục ngữ được giải thích như sau:

- Môi hở răng lạnh: Môi và răng là hai bộ phận trong miệng người. Vì môi che cho răng nên môi hở thì răng sẽ lạnh.

- Máu chảy ruột mềm: Máu chảy thì đau đến ruột gan.

- Nhường cơm sẻ áo: Chia sớt cơm áo cho nhau.

- Lá lành đùm lá rách: Dùng lá lành bọc lá rách cho kín, khỏi hở.

Trả lời:

Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với ý nghĩa thích hợp ỏ bên B :

a - 4; b - 3; c - 2; d - 1

 

Đánh giá

0

0 đánh giá