Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 16, 17 Luyện từ và câu | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1

2.7 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu  trang 16, 17 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 16, 17 Luyện từ và câu - Từ đơn và từ phức

I. Nhận xét

Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo :

Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại /có /chí / học hành/, nhiều / năm / liền /, Hạnh / là / học sinh / tiên tiến /.

1. Hãy xếp các từ trên thành hai loại và điền vào cột tương ứng :

-  Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn)

 M: nhờ, ......................................

-  Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).

M : giúp đỡ, ........................ 

2. Trả lời câu hỏi :

-  Theo em, tiếng dùng để làm gì ?

-  Từ dùng để làm gì ?

Phương pháp giải:

1) Em sắp xếp vào các nhóm sao cho phù hợp.

2) Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

1) 

- Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn)

M : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là.

-Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).

 M: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. 

2) 

- Tiếng dùng để cấu tạo từ.

- Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm (biểu thị ý nghĩa).

II. Luyện tập

1. Dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân cách các từ trong hai câu thơ sau :

Rất công bằng, rất thông minh

Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.

Viết lại các từ đơn và từ phức trong hai câu thơ trên :

- Từ đơn :......................................

-  Từ phức :....................................

2. Tìm trong truyện Bình minh hay hoàng hôn ? (Tiếng Việt 4, tập một, trang 27) và viết lại :

-  Ba từ đơn :...................................

-  Ba từ phức :.................................

3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 :

Phương pháp giải:

1) - Từ gồm một tiếng gọi là từ đơn.

- Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.

2) - Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng có nghĩa.

- Từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng được ghép lại với nhau tạo thành 1 nghĩa chung.

3) Em đặt câu sau cho phù hợp.

Trả lời;

1) 

- Từ đơn : rất, vừa, lại

- Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang

2) 

- 3 từ đơn : xem, đoán, hay.

- 3 từ phức : bình minh, hoàng hôn, thức dậy.

3) 

Từ đơn:

- Chủ nhật vừa rồi em cùng ba mẹ đi xem xiếc.

- Bạn đoán thử trong tay mình có gì?

- Bạn hát rất hay.

Từ phức :

- Bình minh quê em không khí rất trong lành.

- Em thường thức dậy lúc 6 giờ sáng.

- Hoàng hôn buông nhanh xuống mặt biển.



Đánh giá

0

0 đánh giá