Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 90, 91, 92 | Giải Tiếng Việt lớp 5 tập 2

7.1 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 90, 91, 92 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 5 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 90, 91, 92 

Câu 1 trang 90 Tiếng Việt lớp 5: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :

a)  Yêu nước

b)  Lao động cần cù

c)  Đoàn kết

d   Nhân ái

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và tìm những câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyền thống đó.

Trả lời:

a) Yêu nước

- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh

- Con ơi, con ngủ cho lành.

Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi

Muốn coi lên núi mà coi

Coi bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng

b) Lao động cần cù

- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Có làm thì mới có ăn

Không dưng ai dễ đem phần cho ai

- Trên đồng cạn dưới đồng sâu

Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.

- Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.

Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.

c) Đoàn kết:

- Khôn ngoan đối đáp người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

- Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng...

d) Nhân ái:

- Thương người như thể thương thân

- Lá lành đùm lá rách

- Máu chảy ruột mềm.

- Môi hở răng lạnh

- Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

- Chị ngã, em nâng

- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

Câu 2 trang 91 Tiếng Việt lớp 5: Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống  theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.

1) Muốn sang thì bắc ...

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

2) Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng ... nhưng chung một giàn.

3) Núi cao bởi có đất bồi

Núi chê đất thấp ... ở đâu.

4) Nực cười châu chấu đá xe

Tưởng rằng chấu ngã, ai dè ...

5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải ... cùng.

6) Cá không ăn muối ....

Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.

7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn khoai ...dây mà trồng

8) Muôn dòng sông đổ biển sâu

Biển chê sông nhỏ, biển đâu ....

9) Lên non mới biết non cao

Lội sông mới biết ... cạn sâu

10) Dù ai nói đông nói tây

Lòng ta vẫn ... giữa rừng

11) Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi

Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi ....

12) Nói chín ... làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê

13) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

... nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng

14) ... từ thuở còn non

Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ

15) Nước lã mà vã lên hồ

Tay không mà nổi ... mới ngoan.

16) Con có cha như ....

Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.  

Phương pháp giải:

Con đọc thật kĩ rồi hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Ô chữ hình chữ S là: uống nước nhớ nguồn.

Đánh giá

0

0 đánh giá