Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu - Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 6, 7, 8 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 6, 7 Luyện từ và câu - Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Câu 1 trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 4: Ghi kết quả phân tích các tiếng trong câu tục ngữ sau vào bảng :
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Tiếng |
Âm đầu |
Vần |
Thanh |
khôn |
kh |
ôn |
ngang |
ngoan |
|
|
|
đối |
|
|
|
đáp |
|
|
|
người |
|
|
|
ngoài |
|
|
|
gà |
|
|
|
cùng |
|
|
|
một |
|
|
|
mẹ |
|
|
|
chớ |
|
|
|
hoài |
|
|
|
đá |
|
|
|
nhau |
|
|
|
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài.
Trả lời:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Tiếng |
Âm đầu |
Vần |
Thanh |
khôn |
kh |
ôn |
ngang |
ngoan |
ng |
oan |
ngang |
đối |
d |
ôi |
sắc |
đáp |
đ |
ap |
sắc |
người |
ng |
ươi |
huyền |
ngoài |
ng |
oai |
huyền |
gà |
g |
a |
huyền |
cùng |
c |
ung |
huyền |
một |
m |
ôt |
nặng |
mẹ |
m |
e |
nặng |
chớ |
ch |
ơ |
sắc |
hoài |
h |
oai |
huyền |
đá |
đ |
a |
sắc |
nhau |
nh |
au |
ngang |
Câu 2 trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 4: Những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là :.............
Phương pháp giải:
Em đọc lại câu tục ngữ và trả lời.
Trả lời:
Những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là: ngoài - hoài
Câu 3 trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 4: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau. Cho biết cặp tiếng nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp tiếng nào có vần giống nhau không hoàn toàn :
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoân thoát
Cái đầu nghênh nghênh.
- Những cặp tiếng bắt vần với nhau : choắt - thoắt, ..............
- Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn :.................
- Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn :....................
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Trả lời:
- Những cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt - choắt - thoắt, xinh - nghênh.
- Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn : choắt- thoắt (vần “oắt”).
- Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh - nghênh (vần “inh”, "ênh").
Câu 4 trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 4: Nhận xét: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng:
Phương pháp giải:
Từ các trường hợp em vừa làm hãy rút ra nhận xét về các trường hợp bắt vần có thể có.
Trả lời:
Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng : có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Câu 5 trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 4: Giải câu đố :
Bớt đầu thì bé nhất nhà
Đầu đuôi bỏ hết hoá ra béo tròn
Để nguyên, mình lại thon thon
Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường.
Là các chữ: ....
Phương pháp giải:
- Chữ thứ nhất = chữ thứ ba bỏ đầu + bé nhất nhà
- Chữ thứ hai = chữ thứ nhất bỏ đuôi + béo tròn
- Chữ thứ ba = hình dáng thon thon + gắn bó với học trò
Trả lời:
Giải câu đố :
Là chữ: út, ú, bút.