Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Kinh tế Pháp luật 12 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Kinh tế Pháp luật 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi học kì 1 Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 KTPL 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
A. Bằng tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
B. Bằng tổng chi tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ.
C. Bằng tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân tạo ra.
D. Bằng tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của các chủ thể kinh tế.
Câu 2. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tiến bộ kinh tế
B. Tiến bộ xã hội
C. Phát triển kinh tế
D. Phát triển xã hội
Câu 3. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại thể hiện ở sự gia tăng tỉ trọng của các ngành nào trong GDP?
A. Công nghiệp và nông nghiệp.
B. Nông nghiệp và dịch vụ.
C. Công nghiệp và dịch vụ.
D. Nông nghiệp và thương mại.
Câu 4. Chính phủ Việt Nam thường căn cứ vào những số liệu, đánh giá, báo cáo tổng hợp về nền kinh tế của cơ quan nào để đề ra những giải pháp phát triển kinh tế?
A. Tổng cục Dân số.
B. Tổng cục Thống kê.
C. Hội Bảo vệ người tiêu dùng.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 5. Khẳng định nào dưới đây phản ánh đúng cơ sở của hội nhập kinh tế quốc tế đối với tất cả các quốc gia?
A. Giành giật lợi ích cho quốc gia mình và tuân thủ quy định của các nuôi phát triển.
B. Cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung.
C. Hi sinh một phần lợi ích và chấp hành quy định của các nước khác đã đặt ra.
D. Chia sẻ lợi ích trên cơ sở các quốc gia hỗ trợ nhau.
Câu 6. Hội nhập kinh tế quốc tế trở nên khách quan và cần thiết do tác động của yếu tổ nào dưới đây?
A. Toàn cầu hoá về xã hội.
B. Toàn cầu hoá về văn hoá.
C. Toàn cầu hoá về chính trị.
D. Toàn cầu hoá về kinh tế
Câu 7. Đọc đoạn Thông tin sau và cho biết, việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì?
A. Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Tách biệt mối quan hệ kinh tế.
D. Giảm nguy cơ cạnh tranh.
Câu 8. Bảo hiểm bao gồm các loại hình nào dưới đây?
A. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm thương mại, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tài sản.
D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm phi nhân thọ.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập đến vai trò của bảo hiểm về khía cạnh kinh tế?
A. Là công cụ để Nhà nước điều tiết sản xuất và thị trường.
B. Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư.
C. Là một kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội.
D. Góp phần ổn định ngân sách nhà nước.
Câu 10. Anh V đến đại lý bán bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới cho chiếc xe máy mà mình đang sử dụng. Anh V đã sử dụng loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm xã hội.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 11. Hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay không bao gồm chính sách nào sau đây?
A. Chính sách về ngân sách nhà nước và thuế.
B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 12. Chính sách hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 13. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam đã phối hợp với 28 tỉnh, thành phố hỗ trợ cho trẻ em mồ côi mất cha, mẹ do COVID-19 (mức 05 triệu đồng/trẻ em) và 124 triệu đồng cho 124 trẻ em sơ sinh là con của sản phụ bị nhiễm COVID-19 (mức 01 triệu đồng/trẻ em).
Thông tin trên đề cập đến nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 14. Tính mới mẻ, độc đáo của sản phẩm kinh doanh là tiêu chí cơ bản để đánh giá
A. chiến lược kinh doanh.
B. ý tưởng kinh doanh.
C. mục tiêu kinh doanh.
D. điều kiện kinh doanh.
Câu 15. Anh A kí hợp đồng lao động có thời hạn 1 năm với doanh nghiệp B. Trong trường hợp này, doanh nghiệp B có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm dưới đây cho anh A?
A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
B. Bảo hiểm sức khoẻ.
C. Bảo hiểm phi nhân thọ.
D. Bảo hiểm nhân thọ.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 16
Sau khi tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh ở Mỹ, chị M trở về quê nhà và trở thành nhà sáng lập chuỗi cửa hàng đồ chơi W. Trong quá trình khảo sát thị trường đồ chơi cho trẻ em, chị vô tình thấy những con búp bê móc bằng len được bày bán ở hội chợ. Chị cho biết “Càng đi sâu tìm hiểu, mình càng muốn chinh phục len bởi hầu như những người thợ giỏi cũng chỉ mới dừng lại ở việc móc áo, mũ, khăn choàng,...”. Từ đó, ý tưởng kinh doanh đồ chơi an toàn cho trẻ em bằng len ra đời. Chị đã dành trọn thời gian, tâm huyết để tạo ra những mẫu búp bê, thú bông từ sợi len của riêng mình, không trùng lặp với bất kì sản phẩm nào khác trên thị trường. Công ty của chị M hiện là đơn vị tiên phong đạt các tiêu chuẩn hợp quy, tiêu chuẩn châu Âu cho sản phẩm đồ chơi trẻ em. Không chỉ chinh phục thị trường đồ chơi trong nước, sản phẩm còn có mặt tại nhiều quốc gia trên thế giới như Nhật Bản, Mỹ, Anh, Đức, Hàn Quốc, Singapore,...
Câu 16. Theo đoạn thông tin trên, chị M quyết định lựa chọn ý tưởng kinh doanh đồ chơi an toàn cho trẻ em bằng len vì
A. muốn trở về quê hương để khởi nghiệp.
B. thấy thích thú với những con búp bê bằng len ở hội chợ.
C. có nhiều người thợ giỏi sẵn sàng giúp chị thực hiện ý tưởng.
D. sản phẩm đồ chơi an toàn bằng len hầu như chưa xuất hiện trên thị trường.
Câu 17. Doanh nghiệp đảm bảo kinh doanh hiệu quả, đảm bảo an toàn sản phẩm cho người tiêu dùng thuộc hình thức trách nhiệm xã hội nào sau đây của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm pháp lí.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm đạo đức.
D. Trách nhiệm từ thiện, tình nguyện.
Câu 18. Doanh nghiệp tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo, giúp đỡ những người trong cộng đồng có hoàn cảnh khó khăn thuộc hình thức trách nhiệm xã hội nào sau đây của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm từ thiện, tình nguyện.
B. Trách nhiệm đạo đức.
C. Trách nhiệm kinh tế.
D. Trách nhiệm pháp lí.
Câu 19. Công ty A luôn đầu tư tối ưu quy trình vận hành dẫn đến tiết kiệm chi phí, tạo cơ hội cho người lao động phát triển chuyên môn. Việc làm của Công ty thể hiện hình thức thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm pháp lí.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm đạo đức.
D. Trách nhiệm từ thiện, tình nguyện.
Câu 20. Trách nhiệm kinh tế được biểu hiện như thế nào qua hoạt động của công ty V trong trường hợp dưới đây?
A. Phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường.
B. Đảm bảo các quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
C. Không quảng cáo cường điệu, sai sự thật về sản phẩm.
D. Cải tiến công nghệ sản xuất để nâng chất lượng sản phẩm.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây thể hiện sự cần thiết phải quản lí thu, chi trong gia đình?
A. Giúp cân bằng tài chính trong gia đình.
B. Tạo ra sự phân hoá giàu – nghèo trong xã hội.
C. Giúp hình thành quỹ bí mật cho gia đình.
D. Tạo thói quen chi tiêu theo cảm hứng.
Câu 22. Trong kế hoạch thu, chi, các nguồn thu nhập trong gia đình không bao gồm khoản nào sau đây?
A. Tiền thuế.
B. Tiền lương.
C. Tiền lãi từ đầu tư.
D. Thu nhập từ kinh doanh.
Câu 23. Trong kế hoạch thu, chi, khi thống nhất các khoản chi thiết yếu, không thiết yếu cần phải
A. ưu tiên cho những khoản chi thiết yếu.
B. chia đều cho cả hai khoản chi này.
C. chấp nhận tình trạng chi tiêu không kiểm soát.
D. ưu tiên những khoản chi không thiết yếu.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Gia đình bà H có nguồn thu nhập là 30 triệu đồng/tháng. Gia đình bà đã xây dựng kế hoạch thu, chi trong gia đình. Trong đó, gia đình bà phân chia khoản chi bao gồm: chi thiết yếu, chi không thiết yếu, tiết kiệm lần lượt theo tỉ lệ 50/20/30. Tuy nhiên, khi thực hiện kế hoạch, gia đình bà H đã đi liên hoan với bạn bè vượt mức đề ra 7 % của khoản chi không thiết yếu.
Câu 24. Gia đình bà H cần điều chỉnh các khoản chi theo tỉ lệ nào sau đây cho phù hợp?
A. 47/20/26.
B. 43/20/30.
C. 50/20/23.
D. 50/13/30.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
Tăng trưởng kinh tế là khái niệm để chỉ sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kì nhất định và thường được đo bằng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng thu nhập quốc dân (GNI). Tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Nó là tiền đề vật chất để giải quyết hàng loạt vấn đề, đặc biệt là những vấn đề xã hội như xoá đói giảm nghèo, nâng cao mức sống của nhân dân, đảm bảo công ăn việc làm ổn định cho những người lao động. Tốc độ tăng trưởng nhanh có thể làm cho một quốc gia nghèo đuổi kịp và vượt qua quốc gia giàu có. Trong điều kiện toàn cẩu hoả, các nước đang phát triển thưởng lựa chọn tăng trưởng kinh tế cao là mục tiêu hàng đầu.
(Theo: Tạp chí Tuyên giáo, “Tăng trưởng kinh tế và phân phối công bằng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”, ngày 12/10/2018)
a. Sự gia tăng tổng sản phẩm quốc nội là biểu hiện của nền kinh tế đang suy thoái.
b. Tăng trưởng kinh tế cao và bền vững luôn là một trong những mục tiêu kinh tế đối với Việt Nam.
c. Để mọi người có thu nhập cao và ổn định, có cuộc sống ấm no và phát triển con người toàn diện thì các quốc gia phải thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
d. Để giải quyết triệt để vấn đề xoá đói giảm nghèo, Đảng và Nhà nước ta đã đề xuất nhiều giải pháp quan trọng nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
Nhờ sự hội nhập quốc tế, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam tăng mạnh qua các năm, từ 10 tỉ USD (năm 1995) lên 38 tỉ USD (năm 2019). Năm 2019, Việt Nam xếp thứ 21 về thu hút vốn FDI toàn thế giới, đứng thứ ba ở khu vực, chỉ sau Singapore và Indonesia. Những năm qua, kim ngạch xuất – nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng trưởng vượt bậc. Tiêu biểu như năm 2019, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam sang ASEAN đạt 57 tỉ USD, tăng gấp 17 lần so với năm 1995, trong đó xuất khẩu đạt 24,96 tỉ USD, nhập khẩu đạt 32,09 tỉ USD. ASEAN là đối tác xuất khẩu lớn thứ tư của Việt Nam (sau Mỹ, EU, Trung Quốc) và là thị trường cung cấp hàng hoá nhập khẩu lớn thứ ba vào Việt Nam (sau Trung Quốc và Hàn Quốc).
(Theo: Tạp chí Cộng sản, “Việt Nam – ASEAN: Hai mươi lăm năm một chặng đường”,
ngày 14/08/2020)
a. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn có tên gọi khác là vốn ODA.
b. Nhờ sự hội nhập khu vực mà khởi đầu là ASEAN, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam vẫn duy trì qua các năm.
c. ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn thứ ba của Việt Nam sau Trung Quốc và Hàn Quốc.
d. Tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN đã giúp Việt Nam mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, có cơ hội tiếp cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài.
Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau:
Đang có một công việc ổn định, nhưng sau 7 năm công tác, anh N đã đưa ra một quyết định táo bạo, đó là nghỉ việc để lựa chọn con đường kinh doanh. Bước vào hành trình khởi nghiệp, mối lo lớn nhất của anh N là vốn, mặt bằng và nhân lực. Với sự quyết đoán và nhạy bén, anh N đã vạch ra cho mình hướng khởi nghiệp giảm thiểu nhiều rủi ro và tận dụng các lợi thế mà bản thân đang có bằng việc kí kết gói nhượng quyền thương hiệu có tiếng và hệ thống vận hành hoàn chỉnh, giúp anh tiết kiệm tối đa chi phi lẫn thời gian với tỉ lệ thành công cao. Việc trở thành đối tác nhượng quyền của một chuỗi cửa hàng trà sữa, gà rán đã có sẵn tên tuổi, giúp anh N tự tin với quyết định của mình. Chọn phân khúc khách hàng là đối tượng học sinh, sinh viên, dân văn phòng rất ưa chuộng trà sữa, gà rán, cùng sở thích “check in” tại những quán đẹp, ngon, giá phải chăng, quán “xu hướng”, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, anh N đã đánh trúng được thị hiếu của khách hàng và tìm được đáp án riêng cho việc kinh doanh của mình.
a. Trong quá trình kinh doanh, chủ thể kinh doanh cần xác định các cơ hội – rủi ro, thuận lợi – khó khăn, từ đó có biện pháp xử lí phù hợp.
b. Ý tưởng kinh doanh của anh N chưa đáp ứng được tiêu chí về tính khả thi và lợi thế cạnh tranh của sản phẩm.
c. Phương án kí kết gói nhượng quyền thương hiệu giúp anh N giảm thiểu được rủi ro về mặt nhân sự.
d. Việc phân tích kĩ nhu cầu, thị hiếu, hành vi tiêu dùng của đối tượng khách hàng mục tiêu đã giúp anh N xác định được chiến lược kinh doanh hợp lí.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau:
Gia đình anh T có hai vợ chồng và hai con sinh đôi 5 tuổi, cùng sinh sống tại thành phố. Thu nhập của anh mỗi tháng là 20 triệu và thu nhập của vợ anh mỗi tháng là 15 triệu. Vợ chồng anh dự định để dành một khoản tiết kiệm để cho hai con theo học tiếng Anh tại trung tâm khi các con lên 6 tuổi. Mỗi tháng, vợ chồng anh dành 18 triệu cho các khoản chi thiết yếu, 10 triệu cho các khoản không thiết yếu và 7 triệu tiết kiệm.
a. Việc lên kế hoạch chi tiêu của vợ chồng anh T sẽ đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần cho các thành viên trong gia đình anh.
b. Khoản chi thiết yếu và không thiết yếu trong kế hoạch của vợ chồng anh T chiếm 75 % tổng thu nhập của gia đình anh.
c. Mục tiêu của vợ chồng anh T là tiết kiệm 20 % tổng thu nhập để cho các con học tại trung tâm tiếng Anh.
d. Nếu có những lí do đột xuất khiến việc chi tiêu trong gia đình anh T quá mức quy định thì cần điều chỉnh bằng cách cắt giảm những khoản chi không thiết yếu để bù lại.
ĐÁP ÁN
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Đề thi học kì 1 KTPL 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
A. Bằng tổng giá trị gia tăng của một nền kinh tế.
B. Bằng tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ do người dân tạo ra.
C. Bằng tổng chỉ tiêu cuối cùng của các hộ gia đình.
D. Bằng tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra của một nền kinh tế.
Câu 2. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế
A. so với các nền kinh tế khác trên thế giới.
B. trong nhiều năm, nhiều thập kỉ liên tiếp.
C. trong một thời gian nhất định so với thời kì gốc.
D. so với mức tăng trưởng chung của kinh tế thế giới.
Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng khi phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
A. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi về mặt lượng của một nền kinh tế.
B. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và chất của một nền kinh tế.
C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế.
D. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi cả về chất và lượng của một nền kinh tế.
Câu 4. Tiến bộ xã hội là đích hướng tới trong chiến lược phát triển của các quốc gia, vì:
A. thực chất của tiến bộ xã hội là giải quyết hài hoà giữa sự phát triển kinh tế với phát triển xã hội.
B. tiến bộ xã hội là cơ sở của việc nâng cao đời sống vật chất của mỗi người dân trong một quốc gia.
C. tiến bộ xã hội gắn với cuộc sống hoà bình, độc lập, tự do cho nhân dân.
D. tiến bộ xã hội là cơ sở phát huy tính tích cực, năng động của con người.
Câu 5. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế.
A. Sự gắn kết nền kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực/toàn cầu.
B. Sự gắn kết hoạt động thương mại của một quốc gia với các quốc gia trong khu vực và toàn cầu.
C. Mở rộng quan hệ đầu tư từ quốc gia này sang quốc gia khác trong nền kinh tế thế giới.
D. Mở rộng hoạt động di chuyển lao động đáp ứng yêu cầu của phân công lạo động quốc tế.
Câu 6. Yếu tố nào dưới đây là động lực quan trọng thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Sự mong muốn hội nhập của các quốc gia đang phát triển.
B. Sự tăng lên của mức sống trung bình của người dân.
C. Sự phát triển của kinh tế thị trường.
D. Sự phát triển của xã hội ở các quốc gia.
Câu 7. Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) có hiệu lực năm 2007. Phương án nào dưới đây mô tả đúng về cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong Hiệp định này?
A. Song phương.
B. Đa phương.
C. Khu vực.
D. Toàn cầu.
Câu 8. Thuật ngữ “Bảo hiểm" dùng để chỉ một biện pháp nhằm
A. chuyển giao, chia sẻ rủi ro.
B. né tránh rủi ro.
C. quản trị rủi ro.
D. loại trừ rủi ro.
Câu 9. Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về bảo hiểm thương mại?
A. Bảo hiểm thương mại nhằm mục tiêu lợi nhuận.
B. Bảo hiểm thương mại do Nhà nước tổ chức thực hiện.
C. Bảo hiểm thương mại là bảo hiểm tự nguyện.
D. Bảo hiểm thương mại gồm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ.
Câu 10. Theo Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, năm 2023 thị trường bảo hiểm đã đạt được những kết quả sau: tổng tài sản ước đạt 913 336 tỉ đồng; đầu tư trở lại nền kinh tế ước đạt 762 580 tỉ đồng; giải quyết hơn 1 triệu việc làm cho người lao động. (Theo Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, ian:vn, ngày 28/12/2023)
Thông tin trên đề cập đến vai trò nào dưới đây của bảo hiểm?
A. Huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm.
B. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
C. Góp phần giảm thiểu tổn thất cho người tham gia bảo hiểm.
D. Góp phần ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước.
Câu 11. Chính sách nào sau đây không thuộc hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?
A. Chính sách hỗ trợ việc làm.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp.
Câu 12. Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?
Thông tin. Theo Cục Bảo trợ xã hội, chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỗ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182900 tấn gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho các địa phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lễ, tết. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 34 |
A. Chính sách việc làm.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 13. Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc
A. giải quyết triệt để các mâu thuẫn, bất bình đẳng trong xã hội.
B. xóa bỏ hoàn toàn chênh lệch giàu - nghèo giữa các nhóm dân cư.
C. giữ vững ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh.
D. xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch về điều kiện sống giữa các vùng, miền.
Câu 14. Bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài hính,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định các nhiệm vụ để thực hiện được nục tiêu đã đề ra là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Sản xuất kinh doanh.
B. Ý tưởng kinh doanh.
C. Kế hoạch kinh doanh.
D. Cơ hội kinh doanh.
Câu 15. Bản kế hoạch kinh doanh được lập không bao gồm bước nào dưới đây?
A. Xác định ý tưởng kinh doanh.
B. Xác định mục tiêu kinh doanh.
C. Xác định chiến lược kinh doanh
D. Xác định đơn vị kinh doanh.
Câu 16. Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, để khắc phục rủi ro về cung ứng các yếu tố đầu vào, chủ thể sản xuất kinh doanh cần thực hiện việc làm nào dưới đây?
A. Nghiên cứu thị trường định kì và theo dõi xu hướng công nghệ để điều chỉnh sản phẩm.
B. Thực hiện đa dạng hoá nhà cung cấp và xây dựng một mạng lưới cung ứng dự phòng.
C. Tăng cường tuyển dụng người lao động có trình độ, kĩ năng và kinh nghiệm.
D. Tích trữ các nguồn nguyên liệu đầu vào để tránh gián đoạn quá trình sẽ xuất kinh doanh.
Câu 17. Toàn bộ trách nhiệm mà một doanh nghiệp thực hiện đối với xã hội nhằm mang lại ảnh hưởng tích cực đến xã hội, đóng góp cho các mục tiêu xã hội và sự phát triển bền vững của đất nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tư cách pháp lí của doanh nghiệp.
B. Hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
C. Văn hoá kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Câu 18. Em hãy lựa chọn phương án đúng khi nói về hình thức thực hiện trách nhiệm đạo đức của doanh nghiệp.
A. Tuân thủ pháp luật về thuế, môi trường, bảo vệ người tiêu dùng.
B. Sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ hướng tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận bằng mọi giá.
C. Sản xuất sản phẩm, dịch vụ gây hại cho xã hội và môi trường.
D. Độc chiếm thị trường nhằm quyết định giá bán sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Câu 19. Việc doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về thuế, môi trường, bảo vệ người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan đề cập đến hình thức thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm kinh tế.
B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Trách nhiệm đạo đức.
D. Trách nhiệm nhân văn.
Câu 20. Thông tin trên dưới đây đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?
Thông tin. Công ty cổ phần B sản xuất mặt hàng thực phẩm. Từ nhiều năm nay, công ty đã thực hiện đầy đủ quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, hằng năm đầu tư hàng tỉ đồng để xây dựng hệ thống xử lí nước thải. Đồng thời, công ty còn thực hiện đúng nghĩa vụ kê khai và nộp thuế cho Nhà nước theo đúng quy định. |
A. Trách nhiệm từ thiện.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm pháp lí.
D. Trách nhiệm đạo đức.
Câu 21. Thói quen chi tiêu hợp lí trong gia đình là
A. chi tiêu có kế hoạch, phù hợp với tình hình tài chính của gia đình.
B. chi tiêu quá mức so với khả năng tài chính của gia đình.
C. mua sắm theo cảm xúc, lãng phí tiền bạc cho những khoản chi không cần thiết.
D. chỉ tiêu không có kế hoạch, không có mục tiêu tài chính rõ ràng.
Câu 22. Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?
A. Chỉ mua những thứ thực sự cần thiết và trong khả năng chi trả.
B. Mua tất cả mọi thứ mà mình thích, không quan tâm đến giá cả.
C. Chỉ chọn mua những đồ có chất lượng thấp và giá cả rẻ nhất.
D. Chỉ chọn mua những hàng hóa đắt tiền và chất lượng tốt nhất.
Câu 23. Do một số khoản chi ngoài kế hoạch của gia đình nên mẹ bạn V đã cắt giảm một số khoản chi không thiết yếu. Việc làm của mẹ bạn V thể hiện bước nào dưới đây trong lập kế hoạch quản lí thu, chi?
A. Thống nhất các khoản chi thiết yếu, không thiết yếu.
B. Thống nhất tỉ lệ phân chi khoản thu, chi trong gia đình.
C. Thực hiện việc xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.
D. Thực hiện khoản thu chi, đánh giá điều chỉnh kế hoạch nếu có.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Gia đình anh T có thu nhập khá cao và đang có kế hoạch sau 6 năm nữa sẽ mua một căn hộ trên phố. Tuy nhiên, gia đình anh thường xuyên chi tiêu vượt quá giới hạn đặt ra trong kế hoạch, đặc biệt là trong các hoạt động giải trí và mua sắm đồ xa xỉ. Thói quen chi tiêu này đã khiến khả năng tiết kiệm và đầu tư của gia đình anh bị suy giảm, thậm chí phải đối mặt với áp lực tài chính và nợ nần.
Câu 24. Thói quen chi tiêu không hợp lí của gia đình anh T là
A. chi tiêu theo kế hoạch.
B. kiểm soát tốt nguồn thu.
C. chủ động thực hiện kế hoạch.
D. chi tiêu quá mức, lãng phí.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kì. Thu nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dưới dạng hiện vật hoặc giá trị. Thu nhập bằng giá trị phản ánh qua các chỉ tiêu GDP, GNI và được tính cho toàn thể nền kinh tế hoặc tính bình quân trên đầu người. Ngày nay, yêu cầu tăng trưởng kinh tế được gắn liền với tính bền vững hay việc bảo đảm chất lượng tăng trưởng ngày càng cao. Theo khía cạnh này, điều được nhấn mạnh nhiều hơn là sự gia tăng liên tục, có hiệu quả của chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người. Hơn thế nữa, quá trình ấy phải được tạo nên bởi nhân tố đóng vai trò quyết định là khoa học, công nghệ và vốn nhân lực trong điều kiện một cơ cấu kinh tế hợp lí.
(Theo: Tạp chí Công thương, “Lí luận tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững nền kinh tế ở Việt Nam”, ngày 20/9/2020)
a. Tăng trưởng kinh tế thể hiện thông qua quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
b. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự thay đổi về chất của nền kinh tế.
c. Tổng sản phẩm quốc nội và tổng thu nhập quốc dân là các chỉ tiêu quan trọng của tăng trưởng kinh tế.
d. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ để đảm bảo sự phát triển bền vững cho nền kinh tế.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tháng 12/2023, lượng khách du lịch nội địa cả năm 2023 ước đạt 108 triệu lượt người; doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống năm 2023 ước đạt 673,5 nghìn tỉ đồng, chiếm 10,8 % tổng mức và tăng 14,7 % so với năm trước; doanh thu du lịch lữ hành ước đạt 37,8 nghìn tỉ đồng và tăng 52,5 % so với năm trước.
(Theo: Báo Nhân dân, “Năm 2023, du lịch Việt Nam tăng tốc, đón 12,6 triệu lượt khách quốc tế, ngày 20/12/2023)
Theo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, tổng số lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong năm 2023 là gần 160 nghìn lao động. Người lao động Việt Nam ở nước ngoài đang làm việc tại hơn 40 quốc gia và vùng lãnh thổ, với thu nhập ổn định, gửi về nước lượng kiều hối hơn 3 tỉ USD/năm.
(Theo: Báo Nhân dân, “Năm 2023: Gần 160 nghìn lao động ở Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài”, ngày 12/01/2024)
a. Một trong các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam là dịch vụ thu ngoại tệ.
b. Dịch vụ thu ngoại tệ ở Việt Nam bao gồm các dịch vụ quốc tế như du lịch, xuất, nhập khẩu lao động.
c. Tác động tiêu cực của dịch vụ thu ngoại tệ ở Việt Nam là làm gia tăng nợ nần, tạo ra rủi ro tài chính.
d. Dịch vụ thu ngoại tệ góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Việt Nam, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư.
Câu 3. Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:
Thông tin: Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình xác định các mục tiêu kinh doanh và xây dựng các chiến lược, biện pháp để đạt được những mục tiêu đó. Một kế hoạch kinh doanh đầy đủ thường bao gồm các phần như giới thiệu doanh nghiệp, phân tích thị trường, chiến lược tiếp thị, kế hoạch tài chính, và phân tích SWOT. Mục tiêu của việc lập kế hoạch kinh doanh là giúp doanh nghiệp xác định rõ ràng hướng đi và thu hút nhà đầu tư.
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu hỏi sau:
a. Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình xác định các mục tiêu kinh doanh và xây dựng các chiến lược để đạt được những mục tiêu đó.
b. Phân tích SWOT không phải là một phần của kế hoạch kinh doanh.
c. Một kế hoạch kinh doanh đầy đủ bao gồm giới thiệu doanh nghiệp, phân tích thị trường, chiến lược tiếp thị, kế hoạch tài chính và phân tích SWOT.
d. Mục tiêu chính của lập kế hoạch kinh doanh là tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau:
Do nhiều lần vỡ kế hoạch tài chính, chị B quyết định lập kế hoạch thu, chi cho gia đình. Trên cơ sở theo dõi mức chi tiêu của gia đình, căn cứ vào nguồn thu và mục tiêu tài chính trong tương lai, chị B áp dụng tỉ lệ 50/30/20. Trong đó, 50 % được sử dụng cho nhà ở, ăn uống, đi lại và đóng học phí cho con; 30 % sẽ được dùng để giải trí, mua sắm những thứ chị thực sự thích; còn 20 % được dùng để tiết kiệm, đầu tư. Nếu gặp những dịp tiêu tiền có kế hoạch như đi chơi, du lịch thì gia đình sẽ trích ngay khoản tiền dành cho du lịch từ đầu tháng. Trước khi mua sắm thêm bất cứ thứ gì chị đều cân nhắc tài chính của mình để phù hợp. Chị cũng luôn để dành khoản tiền cho những trường hợp bất khả kháng như ốm đau.
a. Để xây dựng kế hoạch quản lí thu, chi thì nhất định phải chia theo đúng tỉ lệ 50/30/20 mới có khả năng quản lí được tài chính trong gia đình.
b. Một trong những mục đích của quản lí thu, chi trong gia đình là duy trì những thói quen chi tiêu tích cực và hạn chế những thói quen chi tiêu không tích cực.
c. Cứng nhắc, thiếu linh hoạt là một trong những sai lầm dễ mắc phải trong quá trình thực hiện kế hoạch thu, chi trong gia đình.
d. Chỉ khi nào chị B được chi tiêu theo mọi sở thích, thoả mãn mọi nhu cầu của các thành viên trong gia đình thì mới đạt được mục tiêu tự do tài chính.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-D |
4-A |
5-A |
6-C |
7-B |
8-A |
9-B |
10-A |
11-D |
12-D |
13-C |
14-C |
15-D |
16-B |
17-D |
18-A |
19-B |
20-C |
21-A |
22-A |
23-D |
24-D |
|
|
|
|
|
|
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
|
Nội dung A |
Nội dung B |
Nội dung C |
Nội dung D |
Câu 1 |
Đúng |
Sai |
Đúng |
Đúng |
Câu 2 |
Đúng |
Đúng |
Sai |
Đúng |
Câu 3 |
Đúng |
Sai |
Đúng |
Sai |
Câu 4 |
Sai |
Đúng |
Đúng |
Sai |