Với giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 6 Bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
Câu 1 trang 61 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Cho biểu đồ sau:
a) Quan sát biểu đồ, cho biết:
- Trục đứng thể hiện đối tượng nào.
- Trục ngang thể hiện đối tượng nào.
- Độ cao của các cột cho chúng ta biết điều gì.
b) Lựa chọn đáp án đúng.
Dựa vào biểu đồ, cho biết các giai đoạn sau đây, giai đoạn nào dân số tăng nhanh nhất?
A. Từ năm 1804 đến năm 1927.
B. Từ năm 1927 đến năm 1960.
C. Từ năm 1960 đến năm 2011.
D. Từ năm 1927 đến năm 1987.
Lời giải:
a)
- Trục đứng của biểu đồ thể hiện số người.
- Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm.
- Độ cao của các cột cho chúng ta biết số lượng người trong các năm.
b) Chọn C.
Nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới.
Lời giải:
Mức tăng (tỉ người) |
1 lên 2 |
2 lên 3 |
3 lên 4 |
4 lên 5 |
5 lên 6 |
6 lên 7 |
7 lên 8 |
Thời gian (năm) |
123 |
33 |
14 |
13 |
12 |
12 |
13 |
- Dân số ngày càng tăng.
- Thời gian dân số tăng lên thêm 1 tỉ ngày càng rút ngắn (từ 123 năm, 33 năm xuống 12 năm,…).
Nêu nhận xét về quãng thời gian mỗi lần dân số tăng gấp đôi.
Lời giải:
Mức tăng (tỉ người) |
1 lên 2 |
2 lên 4 |
4 lên 8 |
Thời gian (năm) |
123 |
47 |
50 |
- Thời gian dân số tăng thêm gấp đôi ngày càng rút ngắn.
- Tăng từ 1 lên 2 mất 123 năm nhưng từ 2 lên 4 chỉ mất 47 năm và từ 4 lên 8 mất 50 năm (dù mất nhiều năm hơn một chút nhưng không đáng kể).
Lời giải:
Câu 5 trang 62 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 2 SGK (trang 181), hãy lựa chọn đáp án đúng.
a) Phần lớn diện tích châu Mỹ có mật độ dân số
A. dưới 5 người/km2. B. từ 5 đến 25 người/km2.
C. từ 26 đến 250 người/km2. D. trên 250 người/km2.
b) Phần lớn khu vực phía bắc châu Phi có mật độ dân số
A. dưới 5 người/km2. B. từ 5 đến 25 người/km2.
C. từ 26 đến 250 người/km2. D. trên 250 người/km2.
c) Phần lớn diện tích đất nước Ấn Độ có mật độ dân số
A. dưới 5 người/km2. B. từ 5 đến 25 người/km2.
C. từ 26 đến 250 người/km2. D. trên 250 người/km2.
d) Phần lớn diện tích nước Việt Nam có mật độ dân số
A. dưới 5 người/km2. B. từ 5 đến 25 người/km2.
C. từ 26 đến 250 người/km2. D. trên 250 người/km2.
Lời giải:
a) Chọn A.
b) Chọn A.
c) Chọn D.
d) Chọn C.
SGK/181, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.
Câu 6 trang 63 sách bài tập Địa Lí lớp 6:
a) Ghi tên các nước vào bảng sau theo mẫu sau sao cho phù hợp.
b) Xác định tên của năm thành phố đông dân trên thế giới năm 2018 trong lược đồ sau:
Lời giải:
a) Các nước, thành phố và dân số
MƯỜI THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI NĂM 2018
STT |
Tên thành phố |
Tên nước |
Số dân (triệu người) |
STT |
Tên thành phố |
Tên nước |
Số dân (triệu người) |
1 |
Tô-ky-ô |
Nhật Bản |
37,5 |
6 |
Cai-rô |
Ai Cập |
20,1 |
2 |
Niu Đê-li |
Ấn Độ |
28,5 |
7 |
Mum-bai |
Ấn Độ |
20,0 |
3 |
Thượng Hải |
Trung Quốc |
25,6 |
8 |
Đắc-ca |
Băng-la-đét |
19,6 |
4 |
Xao Pao-lô |
Bra-xin |
21,7 |
9 |
Bắc Kinh |
Trung Quốc |
19,6 |
5 |
Mê-hi-cô Xi-ti |
Mê-hi-cô |
21,6 |
10 |
Ô-xa-ca |
Nhật Bản |
19,3 |
b) Tên của năm thành phố đông dân trên thế giới năm 2018
Câu 7 trang 64 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Dựa vào bảng số liệu ở câu 6 (trang 63), cho biết:
a) Các nước có hai thành phố nằm trong danh sách mười thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018.
b) Các châu lục dưới đây có bao nhiêu thành phố nằm trong danh sách mười thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018:
- Châu Mỹ
- Châu Âu
- Châu Phi
- Châu Á
- Châu Đại Dương
- Châu Nam Cực
Lời giải:
a) Các nước có hai thành phố nằm trong danh sách mười thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018 là: Nhật Bản, Trung Quốc và Ấn Độ.
b) Các châu lục có số thành phố nằm trong danh sách mười thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018:
- Châu Mỹ: 2 (Mê-hi-cô Xi-ti, Xao Pao-lô).
- Châu Âu: 0.
- Châu Phi: 1 (Cai-rô).
- Châu Á: 7 (Tô-ky-ô, Niu Đê-li, Thượng Hải, Mum-bai, Đắc-ca, Bắc Kinh và Ô-xa-ca).
- Châu Đại Dương: 0.
- Châu Nam Cực: 0.
- Em hãy nhận xét về sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
Lời giải:
SỐ SIÊU ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2018 PHÂN THEO CHÂU LỤC
Châu lục |
Số siêu đô thị |
|
Từ 10 triệu đến dưới 20 triệu |
Từ 20 triệu dân trở lên |
|
Châu Mỹ |
6 |
2 |
Châu Phi |
2 |
1 |
Châu Âu |
3 |
0 |
Châu Á |
16 |
4 |
Châu Đại Dương |
0 |
0 |
Châu Nam Cực |
0 |
0 |
- Các siêu đô thị phân bố không đồng đều trên thế giới.
- Các siêu đô thị phân bố chủ yếu ở châu Á (20 siêu đô thị), tiếp đến là châu Mỹ (8 siêu đô thị), châu Phi (3 siêu đô thị) và châu Âu (3 siêu đô thị).
- Châu Đại Dương và châu Nam Cực không có siêu đô thị nào.
- Đô thị trên 20 triệu dân có ở châu Á (4 đô thị), châu Mỹ (2 đô thị) và châu Phi (1 đô thị).
Lời giải:
Hậu quả của việc dân cư tập trung quá đông vào các đô thị trong khi kinh tế chưa thật sự phát triển:
- Gia tăng tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.
- Cơ sở hạ tầng bị quá tải.
- Môi trường bị ô nhiễm.
- Gia tăng các tệ nạn xã hội,...
Lý thuyết Bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
1. Dân số trên thế giới
- Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ dân, sống trong hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động.
2. Phân bố dân cư thế giới
- Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian.
- Nơi đông dân: nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạ).
3. Một số thành phố đông dân nhất trên thế giới
- Các thành phố đông dân nhất trên thế giới năm 2018
+ Tô-ky-ô (Nhật Bản): 37,5 triệu người.
+ Niu Đê-li (Ấn Độ): 28,5 triệu người.
+ Thượng Hải (Trung Quốc): 25,6 triệu người.
+ Xao Pao-lô (Bra-xin): 21,7 triệu người.
+ Mê-hi-cô Xi-ti (Mê-hi-cô): 21,6 triệu người.
- Châu Á là châu lục có nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới (3 đô thị đông dân nhất đều thuộc châu Á).