Với soạn Ngữ văn 8 trang 81 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong bài Vắt cổ chày ra nước, May không đi giày giúp học sinh dễ dàng chuẩn bị bài và soạn văn 8. Mời các bạn đón xem:
Soạn bài Vắt cổ chày ra nước, May không đi giày
Trả lời:
C1:
Câu nói thể hiện tính cách keo kiệt, hà tiện, bủn xỉn tới mức quá quắt của chủ nhà
C2:
- Câu trả lời này thể hiện tính bủn xỉn ki bo của chủ nhà.
Trả lời:
C1:
Lời giải thích của nhân vật “ông hà tiện” lại gây bất ngờ đối với người đọc bởi có sự ngược đời, lạ đời, trái với quy luật tự nhiên, khi xảy ra sự cố mọi người sẽ lo cho sức khỏe, tính mạng nhưng nhân vật trong truyện lại sợ đôi giày bị rách mũi mặc cho ngón chân đang chảy máu của mình.
C2:
- Vì ông không lo cho chiếc chân bị chảy máu của mình mà thấy may vì không đi giày nếu không sẽ bị rách giày.
Suy ngẫm và phản hồi
Trả lời:
C1:
Đề tài của hai truyện trên là phê phán, đả kích những người có thói quen sống hà tiện, keo liệt (phê phán những thói xấu trong xã hội).
Nhan đề Vắt cổ chày ra nước và May không đi giày đã thể hiện được nội dung của mỗi truyện bởi thông qua nhan đề người đọc đoán được nội dung cũng như biết được đối tượng văn bản hướng đến.
C2:
Đề tài của hai truyện trên là truyện cười. Theo em, nhan đề Vắt cổ chảy ra nước và May không đi giày có thể hiện được nội dung của mỗi chuyện. Vì nó đã bao hàm sự kiện chính của câu chuyện
Câu 2 trang 81 SGK Ngữ văn 8 tập 1: Em có nhận xét gì về bối cảnh của hai truyện cười trên?
Trả lời:
C1:
Hai truyện trên tác giả tập trung vào cốt truyện, nhân vật còn bối cảnh không được miêu tả cụ thể, tỉ mỉ, bối cảnh không xác định.
C2:
Bối cảnh của hai truyện không được miêu tả cụ thể, tỉ mỉ, bối cảnh được miêu tả gần gũi, thân thuộc.
Trả lời:
C1:
Các nhân vật trong hai truyện trên thuộc loại nhân vật mang những thói xấu phổ biến trong xã hội
C2:
Các nhân vật trong hai truyện trên thuộc loại nhân vật mang thói xấu phổ biến trong xã hội: keo kiệt của truyện cười.
Thủ pháp |
Điểm giống nhau |
Điểm khác nhau |
|
Vắt cổ chày ra nước |
May không đi giày |
||
1. Tạo tình huống trào phúng |
|
|
|
2. Sử dụng các biện pháp tu từ |
|
|
|
Trả lời:
C1:
Thủ pháp |
Điểm giống nhau |
Điểm khác nhau |
|
Vắt cổ chày ra nước |
May không đi giày |
||
1. Tạo tình huống trào phúng |
Bất ngờ, gây sự tò mò, hấp dẫn, hài hước |
Keo kiệt, tính toán chi li với người khác |
Keo kiệt với chính bản thân |
2. Sử dụng các biện pháp tu từ |
Lối nói chơi chữ |
Cách chơi chữ đến từ người khác |
Từ chính bản thân nhân vật sử dụng cách nói chơi chữ gây cười |
C2:
Thủ pháp |
Điểm giống nhau |
Điểm khác nhau |
|
Vắt cổ chảy ra nước |
May không đi giày |
||
1. Tạo các tình huống trào phúng |
Đề tạo ra tình huống gây vười từ sự keo kiệt, bủn xỉn |
Sự keo kiệt đối với người khác |
Sự keo kiệt đối với bản thân |
2. Sử dụng các biện pháp tu từ |
Lối nói chơi chữ |
Lối nói chơi chữ đến từ người khác |
Lối nói chơi chữ từ bản thân người gây cười |