15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án: Giao thức mạng

401

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Tin học lớp 12 Bài 4: Giao thức mạng sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tin học 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 4: Giao thức mạng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4: Giao thức mạng

Phần 1. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4: Giao thức mạng

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu 1: Giao thức nào đảm bảo dữ liệu được truyền đến đúng ứng dụng và theo thứ tự?

A. IP

B. TCP

C. UDP

D. HTTP

Đáp án: B

Giải thích: Giao thức TCP đảm bảo rằng dữ liệu đến đúng ứng dụng và theo đúng thứ tự bằng cách chia dữ liệu thành các gói, xác nhận gửi và gửi lại nếu cần thiết.

Câu 2: Giao thức TCP cung cấp cơ chế gì để đảm bảo truyền dữ liệu tin cậy?

A. Phát hiện và sửa lỗi

B. Chuyển đổi địa chỉ IP

C. Chuyển đổi địa chỉ IP

D. Phân phối tải giữa các máy chủ

Đáp án: C

Giải thích: TCP cung cấp cơ chế xác nhận gửi lại dữ liệu khi cần để đảm bảo dữ liệu được truyền tin cậy và không bị mất mát.

Câu 3: Giao thức nào thường được sử dụng cùng với IP để quản lý kết nối và truyền dữ liệu trong Internet?

A. FTP

B. SMTP

C. TCP

D. DHCP

Đáp án: C

Giải thích: TCP thường được sử dụng cùng với IP (trong bộ giao thức TCP/IP) để quản lý kết nối và truyền dữ liệu một cách tin cậy trên Internet.

Câu 4: Giao thức nào không đảm bảo dữ liệu được truyền đúng thứ tự và có thể mất mát dữ liệu?

A. IP

B. TCP

C. UDP

D. HTTP

Đáp án: C

Giải thích: Giao thức UDP (User Datagram Protocol) không đảm bảo dữ liệu được truyền đúng thứ tự và có thể bị mất mát, nhưng nó nhanh hơn TCP do không có cơ chế kiểm tra và xác nhận.

Câu 5: Trong mô hình OSI, giao thức IP hoạt động tại tầng nào?

A. Tầng ứng dụng

B. Tầng truyền tải

C. Tầng mạng

D. Tầng liên kết dữ liệu

Đáp án: C

Giải thích: Giao thức IP hoạt động tại tầng mạng (Layer 3) của mô hình OSI, nơi nó chịu trách nhiệm định địa chỉ và định tuyến các gói dữ liệu giữa các mạng khác nhau.

Câu 6: Giao thức mạng là gì?

A. Phần cứng trong mạng

B. Tập hợp các quy định về cách thức giao tiếp trong mạng

C. Phần mềm dùng để kiểm tra bảo mật

D. Một loại thiết bị mạng

Đáp án: B

Giải thích: Giao thức mạng bao gồm các quy định về định dạng, ý nghĩa, và cách xử lý dữ liệu để đảm bảo việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng được thực hiện chính xác và hiệu quả.

Câu 7: Giao thức IP làm nhiệm vụ gì trong mạng?

A. Xác định địa chỉ MAC cho các thiết bị

B. Chia dữ liệu thành các gói nhỏ

C. Thiết lập địa chỉ và dẫn đường các gói dữ liệu

D. Kiểm tra lỗi trong truyền dữ liệu

Đáp án: C

Giải thích: Giao thức IP quy định cách thiết lập địa chỉ cho các thiết bị trong mạng và cách dẫn đường cho các gói dữ liệu từ thiết bị gửi đến thiết bị nhận.

Câu 8: Có bao nhiêu phiên bản địa chỉ IP chính?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích: Có hai phiên bản địa chỉ IP chính là IPv4 và IPv6.

Câu 9: Địa chỉ IP khác với địa chỉ MAC ở điểm nào?

A. IP là địa chỉ phần cứng, MAC là địa chỉ logic

B. IP là địa chỉ tạm thời, MAC là địa chỉ cố định

C. IP là địa chỉ của giao diện mạng, MAC là địa chỉ của thiết bị vật lý

D. IP là địa chỉ trong mạng LAN, MAC là địa chỉ trong mạng WAN

Đáp án: C

Giải thích: Địa chỉ IP xác định vị trí của thiết bị trên mạng, trong khi địa chỉ MAC là địa chỉ vật lý của card mạng của thiết bị.

Câu 10: Router trong mạng đóng vai trò gì?

A. Chia sẻ tài nguyên mạng

B. Chuyển tiếp bưu phẩm dữ liệu

C. Kiểm tra lỗi dữ liệu

D. Tạo và quản lý kết nối VPN

Đáp án: B

Giải thích: Router chuyển tiếp các gói dữ liệu giữa các mạng khác nhau, giống như cách bưu cục chuyển tiếp bưu phẩm.

II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Các phát biểu sau đúng hay sai về Giao thức IP và TCP?

a) Giao thức IP đảm bảo dữ liệu được truyền đến ứng dụng cụ thể trên máy.

b) Có hai loại địa chỉ IP là IPv4 và IPv6.

c) Địa chỉ IP và địa chỉ MAC là giống nhau.

d) Router đóng vai trò như các bưu cục chuyển tiếp bưu phẩm.

a) Sai: Giao thức IP không đảm bảo dữ liệu đến đúng ứng dụng; nhiệm vụ này thuộc về giao thức TCP.

b) Đúng: Có hai loại địa chỉ IP chính là IPv4 và IPv6, sử dụng để định danh các thiết bị trên mạng.

c) Sai: Địa chỉ IP là địa chỉ logic được sử dụng để định tuyến dữ liệu, trong khi địa chỉ MAC là địa chỉ vật lý của card mạng.

d) Đúng: Router hoạt động giống như bưu cục, chuyển tiếp các gói dữ liệu giữa các mạng khác nhau, giúp dữ liệu đến đúng đích.

Câu 2: Phát biểu sau đúng hay sai về Giao thức TCP

a) Giao thức TCP chỉ đảm bảo chuyển dữ liệu giữa các mạng mà không đảm bảo truyền dữ liệu theo thứ tự.

b) Giao thức TCP cung cấp cơ chế xác nhận gửi lại dữ liệu khi cần.

c) TCP chia dữ liệu thành các gói để tận dụng đường truyền.

d) TCP không phân biệt giữa các ứng dụng khác nhau khi truyền dữ liệu.

a) Sai: Giao thức TCP không chỉ đảm bảo chuyển dữ liệu mà còn đảm bảo rằng dữ liệu đến đúng ứng dụng và theo thứ tự.

b) Đúng: TCP cung cấp cơ chế xác nhận gửi lại dữ liệu khi cần, để đảm bảo tính tin cậy trong truyền dữ liệu.

c) Đúng: TCP chia dữ liệu thành các gói nhỏ để tối ưu hóa việc sử dụng băng thông và tăng hiệu quả truyền tải.

d) Sai: TCP sử dụng các cổng ứng dụng để phân biệt giữa các ứng dụng khác nhau khi truyền dữ liệu, đảm bảo dữ liệu được gửi đến đúng ứng dụng.

III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3

Câu 1: Giao thức IP có nhiệm vụ gì trong mạng?

Đáp án: Giao thức IP quy định cách thiết lập địa chỉ cho các thiết bị tham gia mạng và cách dẫn đường các gói dữ liệu từ thiết bị gửi đến thiết bị nhận.

Giải thích: IP là viết tắt của Internet Protocol, nó xác định cách các gói dữ liệu được định tuyến từ nguồn đến đích thông qua các địa chỉ IP. IP không đảm bảo dữ liệu đến đúng ứng dụng, điều này do TCP đảm nhận.

Câu 2: Sự khác biệt giữa địa chỉ IP và địa chỉ MAC là gì?

Đáp án: Địa chỉ IP là địa chỉ logic của thiết bị trên mạng, trong khi địa chỉ MAC là địa chỉ vật lý của card mạng trong thiết bị.

Giải thích: Địa chỉ IP có thể thay đổi khi thiết bị kết nối với mạng khác nhau, trong khi địa chỉ MAC là duy nhất và không thay đổi, được gán cho card mạng bởi nhà sản xuất.

Câu 3: TCP đảm bảo gì trong quá trình truyền dữ liệu?

Đáp án: TCP đảm bảo dữ liệu đến đúng ứng dụng và theo thứ tự, đồng thời cung cấp cơ chế xác nhận gửi lại dữ liệu khi cần.

Giải thích: TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức truyền tải đáng tin cậy, nó đảm bảo dữ liệu được gửi đến đích theo thứ tự và không bị mất mát, thông qua việc chia dữ liệu thành các gói nhỏ và xác nhận nhận dữ liệu từ phía đích.

Phần 2. Lý thuyết Tin học 10 Bài 4: Giao thức mạng

I. Giao thức mạng

Là tập hợp các quy định về cách thức giao tiếp để truyền dữ liệu giữa các đối tượng tham gia mạng.

Các quy định (địa chỉ, mã kiểm tra, khung truyền dữ liệu, cách thức xử lí) liên quan tới định dạng, ý nghĩa và cách xử lí dữ liệu để đảm bảo việc gửi và nhận được thực hiện chính xác, tin cậy và hiệu quả.

II. Giao thức TCP/IP

 Hai giao thức IP và TCP xác định cách thức kết nối và trao đổi dữ liệu có tính đặc thù của Internet.

a) Giao thức IP

Quy định cách thiết lập địa chỉ cho các thiết bị tham gia mạng và cách dẫn đường các gói dữ liệu theo địa chỉ từ thiết bị gửi đến thiết bị nhận.

Có hai loại địa chỉ IP là IPv4 và IPv6

Địa chỉ IP khác với địa chỉ MAC. MAC là địa chỉ vật lí của máy tính.

Router đóng vai trò như các bưu cục chuyển tiếp bưu phẩm.

b) Giao thức TCP

Giao thức IP chỉ đảm bảo chuyển dữ liệu giữa các mạng mà không đảm bảo gửi dữ liệu đến ứng dụng cụ thể trên máy. Để giải quyết vấn đề này, giao thức TCP (Transmission Control Protocol) ra đời.

TCP cung cấp cơ chế xác nhận gửi lại dữ liệu khi cần, đảm bảo dữ liệu đến đúng ứng dụng và theo thứ tự. Nó cũng chia dữ liệu thành các gói để tận dụng đường truyền và phân biệt giữa các ứng dụng khác nhau qua cổng ứng dụng.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tin học 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá