Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 12 sách Cánh diều năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Lịch sử 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 12 Cánh diều có đáp án năm 2024
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP: 12 – NĂM HỌC: 2024 – 2025
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Tại hội nghị I-an-ta (2-1945), các cường quốc Đồng minh đã ra quyết định về việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế
B. Thúc đẩy đối ngoại trên phạm vi toàn cầu
C. Nhanh chóng tiêu diệt phát xít Đức
D. Nhanh chóng tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản.
Câu 2. Yêu cầu bức thiết nào sau đây được đặt ra cho các nước Đồng minh khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối?
A. Đẩy mạnh xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa kinh tế.
B. Thành lập tổ chức Hội Quốc liên để ngăn chặn chiến tranh.
C. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít và tổ chức lại thế giới.
D. Xóa bỏ chế độ thực dân và phân biệt chủng tộc toàn thế giới.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử hình thành tổ chức Liên hợp quốc?
A. Nhân dân thế giới có khát vọng được chung sống hòa bình.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và cầm quyền ở nhiều nước.
C. Ý thức của các nước Đồng minh về việc tổ chức thế giới.
D. Nhu cầu thành lập tổ chức quốc tế mới thay thế tổ chức cũ.
Câu 5. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là giai đoạn trật tự hai cực I-an-ta
A. xác lập và phát triển
B. suy yếu và sụp đổ
C. xói mòn và tan rã
D. bước đầu xác lập
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực I-an-ta?
A. Sự suy giảm thế mạnh kinh tế của Mĩ và Liên Xô
B. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
D. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Câu 7. Hội nghị Ianta (2-1945) họp tại Liên Xô không thông qua nội dung nào sau đây?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á.
B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu.
C. Liên Xô tham gia chiến tranh chống Nhật.
D. Tiêu diệt đồng thời các nước phát xít.
Câu 8. Quyết định nào sau đây của hội nghị I-an-ta (2-1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô sẽ tham chiến chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á.
B. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh giải giáp quân Nhật Đông Dương.
Câu 9. Đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực I-an-ta từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. sự phát triển mạnh mẽ của xu thế liên kết khu vực
B. sự hình thành hai hệ thống đối đầu nhau về tư tưởng.
C. kinh tế là nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
D. xu thế hòa hõa Đông-Tây chiếm ưu thế chủ đạo.
Câu 10. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, một trong những xu thế của thế giới là
A. hòa hoãn, ổn định, hợp tác và phát triển.
B. hình thành trật tự thế giới mới đơn cực.
C. ráo riết chuẩn bị chiến tranh toàn cầu.
D. hạn chế tình trạng cạnh tranh giữa các nước.
Câu 11. Trật tự đa cực được hình thành vào đầu thế kỉ XXI sau khi trật tự thế giới nào sau đây bị sụp đổ?
A. Trật tự nhất siêu, nhiều cường
B. Trật tự đơn cực
C. Trật tự hai cực I-an-ta
D. Trật tự Vécxai-Oasinhtơn
Câu 12. Chiến tranh lạnh kết thúc đã làm cho
A. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. chạy đua vũ trang trở thành hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các nước.
C. sức mạnh của các quốc gia không phụ thuộc vào lực lượng quốc phòng.
D. quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối đầu.
Câu 13. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Trật tự thế giới đa cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực.
Câu 14. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, tổ chức nào sau đây đã vươn lên trở thành một cực trong trật tự thế giới đa cực?
A. Liên minh châu Âu
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
D. Diễn đàn hợp tác Á-Âu
Câu 15. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vị thế của Mỹ sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Là nước có quy mô kinh tế lớn nhất thế giới.
B. Là nước có ảnh hưởng lớn nhất đến quan hệ quốc tế.
C. Là nước xã hội chủ nghĩa hùng mạnh nhất thế giới.
D. Vươn lên thành một cực trong trật tự thế giới đa cực.
Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh điểm khác biệt giữa trật tự đa cực so với trật tự hai cực I-an-ta?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
B. Hòa bình, đối thoại, hợp tác là xu thế chủ đạo.
C. Hình thành sau khi chiến tranh thế giới kết thúc.
D. Các nước tập trung phát triển quân sự là trọng điểm.
Câu 17. Một trong những nhân tố quan trọng tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. sự hình thành và lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa
B. sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học-công nghệ
C. cuộc chạy đua về vũ khí hạt nhân giữa các cường quốc.
D. cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc thuộc địa.
Câu 18. Năm 1963, ở khu vực Đông Nam Á, tổ chức nào sau đây được thành lập?
A. MAPHILINDO
B. Hiệp hội Đông Nam Á (ASA)
C. Cộng đồng châu Âu
D. Hội đồng tương trọ kinh tế (SEV)
Câu 19. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra trong thời kì trật tự hai cực I-an-ta xác lập và phát triển?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN.
B. Hiến chương ASEAN được thông qua.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập.
Câu 20. Điều kiện tiên quyết đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên
A. đều có nền kinh tế phát triển.
B. đều đã giành được độc lập.
C. có sự tương đồng về ngôn ngữ và văn hóa.
D. đều chịu ảnh hưởng của các cường quốc.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Ngay từ khi thành lập, Liên hợp quốc đã nỗ lực thúc đẩy việc xây dựng và kí kết những văn bản, điều ước quốc tế quan trọng nhằm bảo đảm quyền cơ bản của con người (đặc biệt là quyền đối với phụ nữ), xây dựng một thế giới an toàn hơn, công bằng hơn và tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người.
Tại Hội nghị Thượng đỉnh Thiên niên kỉ năm 2000, Liên hợp quốc đã đề ra Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỉ, nhằm xóa bỏ đói nghèo, hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học, tăng cường bình đẳng giới và vị thế, năng lực của phụ nữ, giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em, cải thiện sức khỏe bà mẹ, phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh khác, bảo đảm bền vững môi trường,…
Liên hợp quốc cũng có sự hỗ trợ hiệu quả đối với các nước trong quá trình phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 8)
A. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về vai trò của Liên hợp quốc trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế và nâng cao đời sống người dân.
B. Một trong những biện pháp của Liên hợp quốc nhằm bảo đảm quyền cơ bản của con người là thúc đẩy việc xây dựng và kí kết những văn bản, điều ước quốc tế.
C. Việc tăng cường bình đẳng giới và vị thế, năng lực của phụ nữ chính là biện pháp của Liên hợp quốc nhằm xây dựng một thế giới công bằng hơn và tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người.
D. Một trong những Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỉ (được thông qua tại Hội nghị Thượng đỉnh Thiên niên kỉ năm 2000) là tập trung giải quyết những vấn đề có tính thách thức với toàn cầu hiện nay.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Giai đoạn từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trật tự thế giới hai cực I-an-ta xác lập và phát triển với sự đối đầu về tư tưởng, chính trị, kinh tế, quân sự,…giữa một bên là cực Mỹ, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa và một bên là cực Liên Xô, đứng đầu hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Quan hệ quốc tế giữa hai cực trở nên căng thẳng khi Mỹ phát động chiến tranh lạnh (1947) nhằm chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh trực tiếp, nhưng Mỹ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang, thành lập liên minh quân sự ở nhiều khu vực, khiến thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi đều có sự tham gia hoặc ủng hộ của hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, đứng đầu là Mỹ và Liên Xô, tiêu biểu là chiến tranh Triều Tiên (1950-1953), chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945-1954)…
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 11)
A. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được xác lập và phát triển trong giai đoạn từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực I-an-ta là thế giới bị chia thành hai phe đối đầu nhau là tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
C. Chiến tranh lạnh là một cuộc chiến tranh có quy mô toàn cầu do Mỹ phát động nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. Trong thời kì xác lập và phát triển của trật tự hai cực I-an-ta, nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở châu Á với sự tham gia và đụng đầu trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Từ 1976-1999, ASEAN thiết lập quan hệ chính trị ổn định trong khu vực, mở rộng thành viên và từng bước nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. Từ sau Hiệp ước Ba-li (1976), Hội nghị Thượng đỉnh là cơ chế hoạch định chính sách cao nhất, Ban thư kí ASEAN được thành lập, có trụ sở tại Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a). ASEAN phát triển số lượng thành viên từ 5 lên 10 nước. ASEAN cũng tham gia giải quyết nhiều vấn đề chính trị, an ninh lớn trong khu vực như vấn đề Cam-pu-chia.
Từ 1999-2015, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác nội khối và hợp tác quốc tế, từng bước chuẩn bị cho sự ra đời của Cộng đồng ASEAN. Năm 2007, Hiến chương ASEAN được thông qua.
Từ năm 2015 đến nay, Cộng đồng ASEAN được xây dựng và phát triển với ba trụ cột chính là Cộng đồng Chính trị-an ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Văn hóa-Xã hội. ASEAN tăng cường hợp tác và kết nối khu vực, đồng thời không ngừng nâng cao vị thế trong khu vực và trên thế giới.
(Dẫn theo Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 21)
A. Từ năm 1999 đến năm 2015 là giai đoạn ASEAN phát triển số lượng thành viên từ ASEAN 5 lên ASEAN 10.
B. Cộng đồng ASEAN được thành lập và xây dựng ngay sau khi bản Hiến chương ASEAN được thông qua.
C. Đặc điểm chung về hoạt động của tổ chức ASEAN trong hai giai đoạn: từ 1999-2015 và từ 2015 đến nay là đẩy mạnh liên kết trong và ngoài khu vực nhằm nâng cao vị thế của ASEAN.
D. Hiệp ước Ba-li, Hiến chương ASEAN là những văn kiện quan trọng được tổ chức ASEAN thông qua trong quá trình phát triển nhằm hiện thực hóa những mục đích thành lập của tổ chức.
Câu 4. Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. Cộng đồng ASEAN ra đời là bước chuyển mới về chất của một ASEAN gắn kết, chia sẻ lợi ích và phát triển thịnh vượng chung với sự liên kết chặt chẽ trên cả ba trụ cột về Chính trị-An ninh, Kinh tế và Văn hóa-Xã hội, thể hiện vai trò và vị thế ngày càng cao của ASEAN trong khu vực và trên thế giới. Sự hình thành Cộng đồng ASEAN là dấu ấn lịch sử, ghi nhận một chặng đường phấn đấu không mệt mỏi của ASEAN; đồng thời, chuẩn bị nền tảng, định hướng và khuôn khổ cho ASEAN vững tin bước vào giai đoạn mới-giai đoạn củng cố vững mạnh. Cộng đồng hướng tới các mục tiêu liên kết cao hơn với những lợi ích cụ thể, thiết thực cho cả khu vực và từng nước thành viên mà bao trùm là giữ được môi trường hòa bình, ổn định, hợp tác vì phát triển và thịnh vượng.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ chân trời sáng tạo, tr.32)
a. Cộng đồng ASEAN được thành lập dựa trên ba trụ cột là Chính trị-An ninh, Kinh tế và Văn hóa-Xã hội.
b. Sự thành lập Cộng đồng ASEAN đánh dấu vai trò và vị thế của ASEAN bước đầu được khẳng định trong khu vực và trên thế giới.
c. Bản chất của việc thành lập Cộng đồng ASEAN là đưa ASEAN trở thành một tổ chức có mức độ liên kết cao hơn nhằm hướng tới mục tiêu cuối cùng là hòa bình, ổn định và phát triển thịnh vượng.
d. Sự thành lập Cộng đồng ASEAN là kết quả tất yếu của quá trình liên kết ASEAN trong một thời gian dài, phát triển từ thấp đến cao.
ĐÁP ÁN
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Hiện nay, tổ chức nào sau đây được coi là tổ chức liên kết quốc tế lớn nhất hành tinh?
A. Hội Quốc liên.
B. Liên hợp quốc.
C. Liên minh châu Âu.
D. Ngân hàng thế giới.
Câu 2. Bản Hiến chương Liên hợp quốc đã được thông qua khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn quyết liệt.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. bắt đầu lan ra khu vực châu Á.
D. bắt dầu lan ra khu vực châu Phi.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì nền hòa bình, an ninh quốc tế?
A. Hòa giải các cuộc xung đột và khủng hoảng quốc tế tại nhiều khu vực.
B. Có nhiều chương trình hỗ trợ các nước về vốn, tri thức, kĩ thuật, nhân lực.
C. Hỗ trợ các nước trong quá trình phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế.
D. Xây dựng nhiều văn bản, điều ước đảm bảo quyền cơ bản của con người.
Câu 4. Hội nghị I-an-ta diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn quyết liệt.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. bước vào giai đoạn phản công.
D. bước vào giai đoạn giằng co.
Câu 5. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
D. Tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể.
Câu 6. Sự xác lập và phát triển của trật tự hai cực I-an-ta từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX không tác động đến việc
A. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang.
B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
C. xuất hiện chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.
D. làm xuất hiện thêm chủ nghĩa khủng bố.
Câu 7. Sự chia cắt bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai là hệ quả từ những quyết định của
A. Hội nghị Tê-hê-ran.
B. Hội nghị Pốt- xđam.
C. Hội nghị I-an-ta.
D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
Câu 8. Nhận xét nào sau đây là đúng về vị thế của các cường quốc trong trật tự thế giới hai cực I-an-ta (1945-1991)?
A. Liên Xô đã có lợi thế khi được phân chia các vùng thuộc địa.
B. Anh không còn giữ được vai trò quốc tế như giai đoạn trước.
C. Mĩ giữ vai trò quyết định chi phối mọi mối quan hệ quốc tế.
D. Nhật Bản vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị.
Câu 9. Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ năm 1991 đã
A. làm gia tăng vai trò của một số cường quốc mới nổi.
B. tạo cho Mỹ có một ưu thế tuyệt đối và lâu dài.
C. chấm dứt hoàn toàn mọi xung đột trên toàn cầu.
D. đưa Mỹ trở thành cường quốc duy nhất trên thế giới.
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
C. Mỹ nắm vai trò là siêu cường duy nhất chi phối quan hệ quốc tế.
D. Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại, hợp tác.
Câu 11. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm trong quan hệ quốc tế?
A. Quân sự
B. Chính trị
C. Vũ khí chiến lược
D. Kinh tế
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực.
Câu 13. Sau Chiến tranh lạnh, một trong những mục tiêu của các quốc gia là
A. xóa bỏ cạnh tranh trong phát triển kinh tế.
B. xây dựng nền kinh tế vững mạnh.
C. xóa bỏ hoàn toàn hệ thống thuộc địa.
D. khôi phục lại trật tự thế giới hai cực.
Câu 14. Sự phát triển nhanh chóng của nền thương mại thế giới với vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia là biểu hiện của xu thế nào sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Xu thế đối thoại, hòa hoãn giữa các nước lớn.
B. Xu thế lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
C. Xu thế nhiều trung tâm trong quan hệ quốc tế.
D. Xu thế toàn cầu hóa ngày càng gia tăng mạnh mẽ.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của trật tự thế giới mới được hình thành sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ?
A. Mỹ và Trung Quốc là hai siêu cường nắm hoàn toàn quyền chi phối quan hệ quốc tế.
B. Vai trò của các trung tâm, các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực bị suy giảm.
C. Sự hình thành trật tự là tiến trình lịch sử khách quan với sự nổi lên của các cường quốc.
D. Sự hình thành trật tự bị chi phối bởi kết quả của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
Câu 16. Một trong những nhân tố quan trọng tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi.
B. cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp giữa các cường quốc.
C. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố trên phạm vi toàn cầu.
D. cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc thuộc địa.
Câu 18. Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin.
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Câu 18. Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam
B. Cam-pu-chia
C. Bru-nây
D. Mi-an-ma
Câu 19. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 nhằm đáp ứng nhu cầu
A. tạo sự cân bằng sức mạnh với Mĩ.
B. tăng cường sức mạnh quân sự.
C. đoàn kết để giải phóng dân tộc.
D. hợp tác để cùng phát triển.
Câu 20. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Sự thành lập của tổ chức nhằm đối phó với những thách thức từ bên trong và bên ngoài.
B. Sự thành lập tổ chức là kết quả tất yếu của sự phát triển vượt bậc về lực lượng sản xuất.
C. Những tác động từ bên ngoài là yếu tố quyết định, then chốt dẫn đến sự ra đời của tổ chức.
D. Những nước sáng lập tổ chức có trình độ phát triển đồng đều nhưng đối lập về thể chế chính trị.
Câu 21. Một trong những nội dung của Cộng đồng Kinh tế ASEAN là
A. Xây dựng một xã hội chia sẻ, hòa thuận, đùm bọc lẫn nhau.
B. Tạo ra một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất.
C. Tạo dựng một môi trường hòa bình và an ninh ở khu vực.
D. Thúc đẩy trao đổi văn hóa, đề cao thống nhất trong đa dạng.
Câu 22. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN được thành lập nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Xây dựng một khu vực có sức cạnh tranh cao và phát triển đồng đều.
B. Xây dựng một khu vực năng động, có quan hệ rộng mở với bên ngoài.
C. Lấy con người làm trung tâm, xây dựng tình đoàn kết giữa các quốc gia.
D. Tạo ra sự di chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ đầu tư và luồng vốn.
Câu 23. Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, Hiệp định khung về dịch vụ ASEAN là những văn kiện thể hiện nỗ lực của tổ chức ASEAN trong việc xây dựng Cộng đồng
A. Kinh tế.
B. Chính trị-An ninh.
C. Văn hóa-Xã hội.
D. Giáo dục-Công nghệ.
Câu 24. Việc Việt Nam gia nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN đã tạo ra thách thức nào sau đây?
A. Các loại hàng hóa, dịch vụ và thương mại bị đánh thuế cao.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt về thị trường tiêu thụ hàng hóa.
C. Nguồn vốn đầu tư ra bên ngoài bị phân tán và manh mún.
D. Gia tăng xung đột và tranh chấp kinh tế ở khu vực Biển Đông.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc tư liệu và lựa chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d trong câu sau:
Tư liệu: “Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình thế giới có những chuyển biến quan trọng. Sức mạnh và ưu thế trên chiến trường thuộc về phe đồng minh chống phát xít. Việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh ngày càng trở nên cấp bách. Chiến tranh diễn ra càng khốc liệt thì ý tưởng về một tổ chức quốc tế thực sự có vai trò trong việc duy trì hoà bình thế giới càng rõ nét.”
(Nguồn: SGK Lịch sử 12 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 7).
A. Đoạn tư liệu trên đề cập đến bối cảnh dẫn đến sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Ở giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh là một trong những vấn đề cấp bách đặt ra cho các cường quốc Đồng minh.
C. Ngay từ khi Chiến tranh thế giới thứ hai chưa kết thúc, ý tưởng về việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc đã xuất hiện.
D. Liên hợp quốc ra đời trên cơ sở kế thừa thành công của tổ chức Hội quốc liên.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, mặc dù chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn nhưng xu thế hòa hoãn giữa hai bên cũng tiếp tục phát triển. Năm 1972, Liên Xô và Mỹ tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao, đạt được những thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược. Từ nửa sau thập kỉ 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và Mỹ đẩy mạnh đối thoại, bình thường hóa quan hệ.
Tháng 12-1989, trong cuộc gặp không chính thức giữa Tổng thống Mỹ G. Bu-sơ và Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goóc-ba- chốp tại đảo Man-ta (Địa Trung Hải), hai bên đã tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu cuối những năm 80 của thế kỉ XX và sự tan rã của Liên Xô (1991) đã chấm dứt Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ chân trời sáng tạo, tr. 15)
A. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1991, trật tự thế giới hai cực I-an-ta suy yếu và đi đến sụp đổ.
B. Việc Mỹ và Liên Xô đạt được thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược năm 1972 là một biểu hiện chứng tỏ sự suy yếu bước đầu của trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
C. Mỹ và Liên Xô thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, sau đó đi đến tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh xuất phát từ nhận thức của hai nước về hậu quả của việc chạy đua vũ trang.
B. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vừa là nguyên nhân sâu xa, vừa là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Sau khi giành độc lập dân tộc, các quốc gia Đông Nam Á từng bước xây dựng và phát triển kinh tế, đưa tới nhu cầu hợp tác khu vực. Điều này cũng được thúc đẩy bởi sự phát triển của xu thế khu vực hóa trên thế giới xuất hiện từ những năm 50, 60 của thế kỉ XX.
Trong bối cảnh nhiều nước Đông Nam Á muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài, đồng thời thúc đẩy hợp tác và tương trợ lẫn nhau, từ những năm 60 của thế kỉ XX, một số tổ chức khu vực đã ra đời ở Đông Nam Á.
Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với năm nước sáng lập là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 18-19)
A. ASEAN là tên viết tắt bằng tiếng Anh của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, được thành lập năm 1967 tại Thái Lan.
B. ASEAN là tổ chức liên kết khu vực xuất hiện đầu tiên ở Đông Nam Á và trên thế giới.
C. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là nhằm đối phó với những thách thức về an ninh, chính trị từ bên ngoài.
D. Tổ chức ASEAN được thành lập là kết quả tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan, đều có vai trò quyết định.
Câu 4. Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. Vấn đề an ninh được xem là thách thức lớn nhất mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt. Đặc biệt là sự cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn tại không gian chiến lược Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, trực tiếp là khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, khoa học công nghệ giữa các quốc gia ASEAN gây khó khăn cho các nước trong qua trình hợp tác; việc thực hiện các mục tiêu mà Cộng đồng ASEAN đề ra cũng trở nên khó khăn. Sự khác biệt trong hệ thống chính trị giữa các nước ASEAN cũng ảnh hưởng đến khả năng hợp tác hoà hợp cộng đồng.
Những vấn đề an ninh phi truyền thống như: ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, ... gia tăng, ảnh hưởng đến sự ổn định để phát triển của các quốc gia Đông Nam Á.
(Nguồn: dẫn theo SGK Lịch sử 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 31, 32)
a. Tư liệu trên đề cập đến những thách thức mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt.
b. Trong quá trình phát triển, Cộng đồng ASEAN phải đối mặt với những thách thức trong nội khối và từ bên ngoài.
c. Vấn đề an ninh (đặc biệt là an ninh trên Biển Đông) được xem là thách thức lớn nhất từ bên ngoài tác động đến Cộng đồng ASEAN.
d. Vấn đề Biển Đông; biến đổi khí hậu,… là những thách thức có tính khu vực. Tuy nhiên, để giải quyết thách thức này, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia ASEAN và giữa ASEAN với các đối tác bên ngoài.