Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Lịch sử 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

635

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 12 sách Kết nối tri thức năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Lịch sử 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ – LỚP: 12 – NĂM HỌC: 2024 – 2025

 

Nội dung học tập

Mức độ đánh giá

Tổng 

số câu/

lệnh hỏi

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Phần 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Bài 1. Liên hợp quốc

1

1

1

3

Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh

2

2

2

6

Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh

2

3

3

8

Bài 4. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

1

1

1

3

Bài 5. Cộng đồng ASEAN: từ ý tưởng đến hiện thực

2

1

1

4

Tổng phần 1

8 câu

8 câu

8 câu

24 câu

Phần 2: Trắc nghiệm đúng - sai

Bài 1. Liên hợp quốc

2

1

1

4 lệnh hỏi

Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh

2

1

1

4 lệnh hỏi

Bài 4. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

2

1

1

4 lệnh hỏi

Bài 5. Cộng đồng ASEAN: từ ý tưởng đến hiện thực

2

1

1

4 lệnh hỏi

Tổng phần 2

8 lệnh hỏi

4 lệnh hỏi

4 lệnh hỏi

16 lệnh hỏi

Tổng cả 3 phần

8 câu TN

8 lệnh hỏi

8 câu TN

4 lệnh hỏi

8 câu TN

4 lệnh hỏi

24 câu TN

16 lệnh hỏi

Tỉ lệ %

40%

30%

30%

100%

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Ngày 1-1-1942, đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít họp tại Oa-sinh-tơn (Mỹ) đã kí kết văn kiện nào sau đây?

A. Hiến chương Liên hợp quốc 

B. Chương trình nghị sự 2030

C. Tuyên bố Liên hợp quốc  

D. Tuyên ngôn nhân quyền

Câu 2. Mục tiêu nào sau đây được tổ chức Liên hợp quốc chú trọng và là cơ sở đề thực hiện các mục tiêu còn lại?

A. Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới

B. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc 

C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội thế giới       

D. Trung tâm điều hòa hoạt động của các quốc gia     

Câu 3. “Tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc đều phải làm tròn những nghĩa vụ mà họ phải đảm nhận theo Hiến chương này để được đảm bảo hưởng toàn bộ các quyền và ưu đãi do tư cách thành viên mà có”

(Trích: Điều 2, Hiến chương Liên hợp quốc)

Đoạn tư liệu trên phản ánh nguyên tắc hoạt động nào của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 

B. Từ bỏ đe dọa bằng hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Tôn trọng các nghĩa vụ quốc tế và luật pháp quốc tế.

Câu 4. Theo quy định của Hội nghị Ianta, các vùng của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây là

A. Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á.

B. Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Tây

C. Đông Bắc Á, Tây Á, Nam Á.

D. Tây Á, Đông Nam Á, Nam Á.

Câu 5. Theo quyết định của hội nghị Ianta ( 2-1945), Trung Quốc  

A. thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô

B. thuộc phạm vi ảnh hưởng  của  Mĩ

C. trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ   

D. trở thành quốc gia phong kiến quân phiệt

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu và sụp đổ của trật tự thế giới hai cực I-an-ta?

A. Sự khủng hoảng, suy yếu và tan rã của Liên Xô

B. Tác động của phong trào giải phóng dân tộc thế giới

C. Nhật trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới

D. Sự thay đổi trong cán cân kinh tế thế giới

Câu 7. Hội nghị Ianta (2-1945) không quyết định

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. 

C. Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. Đưa quân Đồng minh vào Đông Duơng giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) có tác động nào sau đây đối với thế giới?

A. Thủ tiêu tận gốc nguyên nhân gây ra chiến tranh.

B. Giải phóng các dân tộc thuộc địa và lệ thuộc.

C. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của hòa bình.

D. Phát triển quan hệ hữa nghị giữa hai phe đối lập

Câu 9. Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ năm 1991 đã

A. làm gia tăng vai trò của một số cường quốc mới nổi   

B. tạo cho Mỹ có một ưu thế tuyệt đối và lâu dài.

C. chấm dứt hoàn toàn mọi xung đột trên toàn cầu.

D. đưa Mỹ trở thành cường quốc duy nhất trên thế giới

Câu 10. Sau khi trật tự hai I-an-ta sụp đổ, quốc gia nào sau đây ra sức thiết lập trật tự thế giới đơn cực?

A. Liên bang Nga  

B. Mỹ

C. Nhật Bản

D. Ấn Độ

Câu 11. Trật tự đa cực được hình thành vào đầu thế kỉ XXI sau khi trật tự thế giới nào sau đây bị sụp đổ?

A. Trật tự nhất siêu, nhiều cường  

B. Trật tự đơn cực

C. Trật tự hai cực I-an-ta   

D. Trật tự Vécxai-Oasinhtơn

Câu 12. Đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt là 

A. Hợp tác văn hóa là xu thế chủ đạo.

B. Hai siêu cường Xô-Mĩ đối thoại, hợp tác.

C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.

D. Hai siêu cường Xô-Mĩ đối đầu gay gắt.

Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước có chế độ chính trị khác nhau sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Giảm dần sự cạnh tranh về kinh tế.

B. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược.

C. Hòa hoãn, đối thoại, cùng phát triển.

D. Giảm dần cuộc chạy đua vũ trang.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Các nước giải quyết bất đồng và mâu thuẫn bằng thương lượng hòa bình.

B. Các nước xây dựng quan hệ hợp tác lâu dài trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

C. Các nước liên minh với nhau hình thành các tổ chức quân sự lớn ở các châu lục.

D. Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại đa phương hóa.

Câu 15. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vị thế của Mỹ sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Là nước có quy mô kinh tế lớn nhất thế giới.   

B. Là nước có ảnh hưởng lớn nhất đến quan hệ quốc tế.

C. Là nước xã hội chủ nghĩa hùng mạnh nhất thế giới.   

D. Vươn lên thành một cực trong trật tự thế giới đa cực.

Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh điểm khác biệt giữa trật tự đa cực so với trật tự hai cực I-an-ta?

A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.

B. Hòa bình, đối thoại, hợp tác là xu thế chủ đạo.

C. Hình thành sau khi chiến tranh thế giới kết thúc.

D. Các nước tập trung phát triển quân sự là trọng điểm.

Câu 17. “Năm 2000, GDP của Mỹ gấp khoảng 12 lần của Trung Quốc, nhưng đến năm 2021 chỉ còn gấp khoảng 1,3 lần”.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.20).

Thông tin trên phản ánh đặc điểm gì trong xu thế đa cực hiện nay?

A. Trung Quốc đã vươn lên thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới.

B. Mâu thuẫn đối kháng giữa Mỹ và Trung Quốc trong xu thế đa cực .

C. Mỹ dần mất vai trò chi phối quan hệ quốc tế trong xu thế đa cực.

D. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong trật tự thế giới đa cực.

Câu 18. Năm 1967, ở khu vực Đông Nam Á, tổ chức nào sau đây được thành lập?

A. Cộng đồng than- thép châu Âu

B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á(ASEAN)?

A. Một số nước trong khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập.

B. Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực có hiệu quả.

C. Các cường quốc tìm cách tăng cường ảnh hưởng ở Đông Nam Á.

D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam đã hoàn toàn kết thúc.

Câu 20. Nội dung nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến sự hình thành và mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN?

A. Những tác động của cuộc chiến tranh lạnh ở Đông Nam Á.

B. Xu thế hòa hoãn Đông -Tây và toàn cầu hóa đang diễn ra.

C. Sự xác lập và phát triển của trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

D. Nguyện vọng, nhu cầu hợp tác giữa các nước trong khu vực.

Câu 21. Cộng đồng ASEAN được xây dựng dựa trên ba trụ cột là Cộng đồng Chính trị-An ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng

A. Đối ngoại-Tiền tệ 

B. Văn hóa-Xã hội      

C. Thể thao-Du lịch  

D. Giáo dục-Công nghệ 

Câu 22. Năm 2020, tổ chức ASEAN đã có hoạt động nào sau đây?

A. Thông qua văn kiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025.

B. Kết nạp Đông Ti-mo là quốc gia thành viên thứ 11.

C. Tuyên bố chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN.

D. Thông qua văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020.

Câu 23. Văn kiện nào sau đây đã tạo cơ sở pháp lý để xây dựng Cộng đồng ASEAN?

A. Tuyên bố Ba-li I                         

B. Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập           

C. Hiến chương ASEAN                

D. Tầm nhìn ASEAN 2020.    

Câu 24. Nhận xét nào sau đây là đúng về quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN?

A. Cộng đồng ASEAN ra đời là kết quả của quá trình chuẩn bị lâu dài.

B. Sự tương đồng về thể chế chính trị là cơ sở thành lập Cộng đồng ASEAN.

C. Quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN không chịu tác động từ bên ngoài.

D. Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được đề ra ngay khi thành lập tổ chức.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Cho bảng dữ kiện sau về quá trình hình thành tổ chức Liên hợp quốc

Thời gian

Sự kiện

1-1-1942 

Đại diện 26 nước đã kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc, cam kết thành lập một tổ chức quốc tế vì hòa bình và an ninh sau chiến tranh.

28-11 đến 1-12-1943 

Tại hội nghị Tê-hê-ran (I-ran), ba nước Liên Xô, Mỹ, Anh khẳng định quyết tâm thành lập Liên hợp quốc thay cho Hội Quốc liên.

2-1945 

Ba nước Liên Xô, Mỹ, Anh họp hội nghị tại I-an-ta ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc và đồng ý triệu tập hội nghị để thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.

25-4-1945 đến ngày 26-6-1945 

Hội nghị quốc tế được tổ chức tại Xan Phran-xi-xcô (Mỹ) đã thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.

24-10-1945 

Với sự phê chuẩn Hiến chương của các nước thành viên, Liên hợp quốc chính thức được thành lập

                          (Tài liệu tổng hợp từ Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.7-8)

A. Theo quyết định của hội nghị I-an-ta, từ tháng 4 đến tháng 6-1945, một hội nghị quốc tế được tổ chức tại Xan Phran-xi-xcô (Mỹ) đã thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Liên hợp quốc chính thức được thành lập khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai đã bước vào giai đoạn cuối.

C. Quá trình thành lập Liên hợp quốc diễn ra vào nửa đầu những năm 40 của thế kỉ XX, trải qua nhiều hội nghị quốc tế khác nhau.

D. Sự ra đời của Liên hợp quốc chứng tỏ duy trì hòa bình thế giới là vấn đề toàn cầu, cần có sự chung tay của toàn thể nhân loại và một công cụ để bảo vệ nó.

Câu 2. Đọc tư liệu sau: 

Tư liệu. “Hội nghị đưa ra những quyết định về việc kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc phát xít Đức, quân phiệt Nhật Bản và thoả thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á sau chiến tranh. Ở châu Âu, quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu; quân đội Mỹ, Anh và Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu. Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô; vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ... Ở châu Á, hội nghị chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản... Các vùng còn lại ở châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 14) 

A. Đoạn tư liệu trên đề cập đến những quyết định của các cường quốc Đồng minh tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945).

B. Những quyết định ở hội nghị trên đã góp phần tạo khuôn khổ cho sự hình thành của một trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Những quyết định của hội nghị trên đã ảnh hưởng đến quá trình đấu tranh giành độc lập của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới.

D. Những quyết định của hội nghị trên đã bước đầu đánh dấu sự tan rã của mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 3. Đọc tư liệu sau: 

“Giai đoạn 1999-2015: ASEAN chú trọng củng cố sự đoàn kết trong tổ chức, đóng vai trò trung tâm trong quá trình liên kết khu vực Đông Nam Á. Sau khi thông qua Hiến chương ASEAN (2007), ASEAN thông qua lộ tính xây dựng Cộng đồng ASEAN với ba trụ cột (2009): Cộng đồng Chính trị-An ninh ASEAN (APSC), Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) và Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN (ASCO)

Giai đoạn 2015-nay: năm 2015, Cộng đồng ASEAN được thành lập, ASEAN tập trung thực hiện các mục tiêu của cộng đồng, thúc đẩy hợp tác nội khối trên cơ sở ba trụ cột APSC, AEC và ASCC. ASEAN chủ động mở rộng quan hệ hợp tác với các chủ thể bên ngoài, tiếp tục phát huy vị thế trung tâm tại các diễn đàn hợp tác trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương nhằm đảm bảo hòa bình và phát triển.”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 26)

A. Ba trụ cột hợp tác chính của tổ chức ASEAN từ khi thành lập cho tới nay là: Cộng đồng Chính trị-An ninh ASEAN (APSC), Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) và Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN (ASCO)

B. Năm 2007, Hiến chương ASEAN được thông qua, đánh dấu sự ra đời của Cộng đồng ASEAN.

C. Bên cạnh việc hợp tác nội khối, sự hợp tác giữa ASEAN với các chủ thể bên ngoài khu vực cũng ngày càng được đẩy mạnh.

D. ASEAN trải qua nhiều giai đoạn phát triển với sự hợp tác ngày càng chặt chẽ hơn.

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

        Cộng đồng Kinh tế ASEAN là sự tiếp nối các chương trình hợp tác kinh tế của ASEAN trước đây, được mở rộng hơn về phạm vi, mức độ hợp tác kinh tế, thương mại,…

        Nội dung chính của Cộng đồng Kinh tế ASEAN bao gồm: tạo ra một thị trường và cơ sở sản xuất chung, trong đó có sự lưu chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, vốn và lao động có tay nghề; xây dựng khu vực kinh tế có sức cạnh tranh cao, năng động, phát triển đồng đều, hội nhập đầy đủ vào nền kinh tế toàn cầu.

                                                          (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.28)

A. Một trong những nội dung chính của Cộng đồng Kinh tế ASEAN là xây dựng Đông Nam Á thành khu vực kinh tế có sức cạnh tranh cao, phát triển đồng đều.

B. Cộng đồng Kinh tế ASEAN là một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN, bao gồm: Cộng đồng Kinh tế, Cộng đồng An ninh-Chính trị và Cộng đồng Văn hóa-Giáo dục.

C. Sự thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN vừa là kết quả, vừa là sự tiếp nối các chương trình hợp tác kinh tế của ASEAN trước đây.

D. Về bản chất, Cộng đồng Kinh tế ASEAN là một không gian kinh tế trên nền tảng của Khu vực mậu dịch tự do, được mở rộng về phạm vi và nâng cao về mức độ tự do hóa.

ĐÁP ÁN

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm

1-C

2-A

3-D

4-D

5-C

6-C

7-D

8-C

9-A

10-B

11-C

12-C

13-C

14-C

15-C

16-B

17-D

18-C

19-D

20-D

21-B

22-A

23-C

24-A

           

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

 

Nội dung A

Nội dung B

Nội dung C

Nội dung D

Câu 1

Đ

S

Đ

Đ

Câu 2

S

Đ

Đ

Đ

Câu 3

S

S

Đ

Đ

Câu 4

Đ

S

Đ

Đ

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Tại hội nghị Tê-hê-ran (1943), nguyên thủ quốc gia nào sau đây khẳng định quyết tâm thành lập tổ chức Liên hợp quốc?

A. Liên Xô.

B. Nhật Bản.

C. I-ta-li-a.

D. Trung Quốc.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 

C. Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội.

D. Trung tâm điều hòa các nõ lực quốc tế vì mục tiêu chung.

Câu 3. Điều 18 của Hiến chương Liên hợp quốc có quy định: Mỗi thành viên của Đại hội đồng có một phiếu; Những nghị quyết của Đại hội đồng về những vấn đề quan trọng phải được thông qua theo đa số phiếu; Những nghị quyết về các vấn đề khác cần phải được giải quyết theo đa số 2/3 số phiếu của các thành viên có mặt và tham gia bỏ phiếu.

(Dẫn theo Hiến chương Liên hợp quốc năm 1945)

Đoạn thông tin trên phản ánh nguyên tắc hoạt động nào của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Từ bỏ đe dọa bằng hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các quốc gia thành viên.

Câu 4. Theo quy định của Hội nghị Ianta, những quốc gia ở châu Âu ở trong tình trạng trung lập là

A. Áo và Thụy Sĩ.

B. Áo và Thụy Điển.

C. Áo và Phần Lan.

D. Thụy Sĩ và Phần Lan.

Câu 5. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội quốc gia nào sau đây chiếm đóng miền Bắc bán đảo Triều Tiên?

A. Mĩ.

B. Pháp.

C. Anh.

D. Liên Xô.

Câu 6. Cuối thế kỉ XX, các vụ tranh chấp và xung đột ở Campuchia, Apganixtan, Namibia có chiều hướng và điều kiện được giải quyết một cách hòa bình là do

A. xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ.

B. trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

C. chiến lược toàn cầu của Mỹ thất bại.

D. xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

Câu 7. Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) không thông qua quyết định nào sau đây?

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

D. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.

Câu 8. Một trong những tác động của Hội nghị Ianta (2-1945) là

A. thúc đẩy Chiến tranh lạnh kết thúc.

B. thúc đẩy hòa bình nhân loại.

C. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ.

D. đưa đến cuộc chiến tranh thế giới mới.

Câu 9. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2-1945) có tác động tích cực đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á trong năm 1945?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

B. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.

C. Phân chia phạm vi chiếm đóng và ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình thế giới.

Câu 10. Trong trật tự thế giới đa cực, quốc gia nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quan hệ quốc tế?

A. Ấn Độ.

B. Nhật Bản.

C. Mỹ.

D. Anh.

Câu 11. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm trong quan hệ quốc tế?

A. Quân sự.

B. Chính trị.

C. Vũ khí chiến lược.

D. Kinh tế.

Câu 12. Chiến tranh lạnh kết thúc đã làm cho

A. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

B. chạy đua vũ trang trở thành hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các nước.                     

C. sức mạnh của các quốc gia không phụ thuộc vào lực lượng quốc phòng.

D. quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối đầu.

Câu 13. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.

B. Trật tự thế giới đa cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.

C. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.

D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực.

Câu 14. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây ở châu Á đã vươn lên trở thành một cực trong trật tự thế giới đa cực?

A. Mỹ.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Nhật Bản.

Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của trật tự thế giới mới được hình thành sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ?

A. Mỹ và Trung Quốc là hai siêu cường nắm hoàn toàn quyền chi phối quan hệ quốc tế.

B. Vai trò của các trung tâm, các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực bị suy giảm.

C. Sự hình thành trật tự là tiến trình lịch sử khách quan với sự nổi lên của các cường quốc.

D. Sự hình thành trật tự bị chi phối bởi kết quả của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc

Câu 16. Một trong những nhân tố quan trọng tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt là

A. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi.

B. cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp giữa các cường quốc.

C. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố trên phạm vi toàn cầu.

D. cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc thuộc địa.

Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của trật tự thế giới đa cực?

A. Lợi ích của dân tộc được đặt lên vị trí hàng đầu.

B. Sức mạnh của Mỹ được tăng cường tuyệt đối.

C. Có sự cân bằng giữa hai hệ thống xã hội đối lập.

D. Được thành lập ngay sau khi chiến tranh lạnh kết thúc.

Câu 18. Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 6 của tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Bru-nây.

D. Mi-an-ma.

Câu 19. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là

A. nhu cầu duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. sự quan tâm và chỉ đạo của tổ chức Liên hợp quốc.

C. yêu cầu đối phó với các cường quốc trong khu vực.

D. nhu cầu phát triển của mỗi quốc gia thành viên.

Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập ASEAN?

A. Góp phần nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.

B. Mở ra triển vọng liên kết với các nước bên ngoài khu vực.

C. Chứng tỏ ASEAN là liên minh chính trị lớn nhất hành tinh.

D. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.

Câu 21. Văn bản đầu tiên đề xuất ý tưởng xây dựng một Cộng đồng ASEAN là

A. Tuyên bố Ba-li II.

B. Tuyên bố Cua-la Lăm-pua.

C. Tầm nhìn ASEAN 2020.

D. Hiệp định Khung về tăng cường hợp tác kinh tế ASEAN.

Câu 22. Trong quá trình hoạt động và phát triển, Cộng đồng ASEAN phải đối mặt với thách thức nào sau đây?

A. Sự đa dạng của các nước thành viên về chế độ chính trị, tôn giáo.

B. Quá trình hoàn thiện các thể chế, chính sách tiếp tục được đẩy mạnh.

C. Quan hệ với các đối tác bên ngoài khu vực ngày càng rộng mở.

D. Mức độ liên kết, hợp tác giữa các nước thành viên ngày càng sâu rộng.

Câu 23. “Toàn bộ Đông Nam Á sẽ là một cộng đồng ASEAN, nhận thức được các mối liên hệ lịch sử của mình, hiểu rõ di sản văn hóa của mình và gắn bó với nhau bằng một bản sắc chung của khu vực” là nội dung của văn kiện nào sau đây của tổ chức ASEAN?

A. Hiến chương ASEAN.

B. Tuyên bố Băng Cốc.

C. Tuyên bố Ba-li II.

D. Tầm nhìn ASEAN 2020.    

Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở để xây dựng Cộng đồng Chính trị-An ninh ASEAN?

A. Thành quả hợp tác chính trị-an ninh đã đạt được.

B. Các nguyên tắc cơ bản tổ chức ASEAN xây dựng.

C. Các cơ sở pháp lý mà các nước thành viên thông qua.

D. Sự tương đồng về thể chế chính trị giữa các nước.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền là tuyên ngôn về các quyền cơ bản của con người. Văn kiện này được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua và công bố theo Nghị quyết 217A (III) ngày 10-12-1948 tại Pa-ri (Pháp).

“Tuyên ngôn Nhân quyền” của Liên hợp quốc được đánh giá là một “văn kiện đột phá”, có tính pháp lý cao, đặt ra các quyền con người, vượt lên những giới hạn về văn hóa, tôn giáo, chính trị và pháp luật. Tuyên ngôn đã được tất cả các nước thành viên phê chuẩn và dịch ra hàng trăm thứ tiếng. Giá trị lớn lao của bản “Tuyên ngôn Nhân quyền” đã được cả nhân loại thừa nhận, trở thành mục tiêu vươn tới của mọi quốc gia, dân tộc. Ngày 10-12 hàng năm được Liên hợp quốc lấy làm ngày Quốc tế Nhân quyền, nhằm tôn vinh các giá trị về quyền con người.

(Dẫn theo Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều và chân trời sáng tạo, tr.8,11)

A. Ngày 10-12 hàng năm được lấy làm ngày Quốc tế Nhân quyền gắn liền với sự kiện bản Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua và công bố.

B. Tuyên ngôn Nhân quyền là một trong những văn kiện được Liên hợp quốc ban hành nhằm đảm bảo thực thi quyền con người, xây dựng một thế giới an toàn và công bằng hơn.

C. Tuyên ngôn Nhân quyền là một văn kiện có tính pháp lý quốc tế, trở thành mục tiêu hướng tới của tất cả các quốc gia dù có sự khác biệt về thể chế chính trị hay văn hóa và tôn giáo.

D. Với sự ra đời của bản Tuyên ngôn Nhân quyền, lần đầu tiên trong lịch sử, các quyền tự do cơ bản của con người đã được thừa nhận và bảo vệ.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945, tại thành phố I-an-ta (Liên Xô) đã diễn ra hội nghị giữa ba cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh. Hội nghị đưa ra nhiều quyết định quan trọng: thống nhất mục tiêu chung trong việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật; thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh quốc tế; thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước lớn, chủ yếu là giữa Liên Xô và Mỹ ở châu Âu, châu Á sau chiến tranh…

Những quyết định của Hội nghị I-an-ta cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc tại Hội nghị Pốt-xđam (Đức) tháng 7-1945 đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, thường được gọi là “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta”.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 9-10)

A. Hội nghị I-an-ta diễn ra vào đầu năm 1945 với sự tham dự của ba cường quốc trụ cột trong phe Đồng minh gồm Liên Xô, Mỹ, Anh.

B. Những quyết định mà hội nghị I-an-ta đưa ra đều nhằm giải quyết những vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh vào giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Một trong những quyết định quan trọng và gây nhiều tranh cãi tại hội nghị I-an-ta là việc phân chia thuộc địa giữa các nước lớn ở châu Âu và châu Á.

D. Trật tự hai cực I-an-ta được hình thành trên cơ sở một số hội nghị quốc tế lớn do các cường quốc Đồng minh tổ chức.

Câu 3. Đọc tư liệu sau:

Tư liệu.  Trong giai đoạn 1967-1999, ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10. Việc 10 nước trong khu vực trở thành thành viên ASEAN đánh dấu bước phát triển trong liên kết khu vực ở Đông Nam Á.

Năm 1988, Thủ tướng Thái Lan Cha-ti-chai-Chu-ha-van kêu gọi: “Biến Đông Dương từ chiến trường thành thị trường”. Tháng 10-1990, Tổng thống In-đô-nê-xi-a Xu-hác-tô là nguyên thủ đầu tiên từ các nước ASEAN thăm chính thức Việt Nam. Đáp lại, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam Võ Văn Kiệt đã đi thăm In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po. Ngày 28-7-1995, Việt Nam gia nhập ASEAN. Sự kiện này đánh dấu bước phát triển mới của quá trình hòa giải, hòa nhập và phát triển của Đông Nam Á.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 20)

a. Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức này.

b. Sự cải thiện quan hệ giữa các nước Đông Dương với nhóm các nước sáng lập ASEAN theo hướng tích cực đã tạo cơ sở quan trọng để Việt Nam gia nhập tổ chức này.

c. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN và sự kiện ASEAN mở rộng số lượng thành viên lên 10 quốc gia đều đánh dấu bước phát triển trong liên kết khu vực ở Đông Nam Á.

d. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN là sự kiện đánh dấu chấm dứt hoàn toàn mọi xung đột, tranh chấp ở khu vực Đông Nam Á, mở ra bước phát triển mới của Đông Nam Á.

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN (ASCC) xây dựng một ASEAN lấy con người làm trung tâm; có trách nhiệm xã hội nhằm xây dựng tình đoàn kết và thống nhất bền lâu giữa các quốc gia và dân tộc ASEAN bằng cách tạo dựng bản sắc chung; xây dựng một xã hội chia sẻ, đùm bọc, hòa thuận và rộng mở, nơi cuộc sống và phúc lợi của người dân được nâng cao. Trên cơ sở đó, tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 10 (2024), Kế hoạch tổng thể xây dựng ASCC được thông qua, gồm 6 nội dung chính.

Các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ kế hoạch tổng thể xây dựng ASCC đang được thúc đẩy trên nhiều lĩnh vực. Về phát triển con người, ASEAN khuyến khích phát triển giáo dục suốt đời và sử dụng công nghệ thông tin làm phương tiện thúc đẩy nền giáo dục ASEAN.

(Dẫn theo Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr.26)

A. ASCC là tên viết tắt bằng tiếng Anh của Cộng đồng ASEAN, được thành lập vào năm 2015.

B. Khuyến khích phát triển giáo dục suốt đời, sử dụng công nghệ thông tin để thúc đẩy giáo dục là một trong những nội dung nhằm phát triển con người của Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN.

C. Một trong những mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN là phục vụ và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, tăng cường ý thức cộng đồng.

D. Mức độ liên kết trong Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN sẽ đi sau liên kết trong Cộng đồng Kinh tế và tùy thuộc vào mức độ nguồn lực có thể huy động được.

Đánh giá

0

0 đánh giá