Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

322

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Vật lí lớp 12 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Vật lí 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Câu 1 : Một học sinh nhìn qua kính hiển vi vào một hộp nhỏ chứa không khí và khói được chiếu sáng. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Trong hộp có các hạt khói.

  • B.

    Trong hộp có các chấm đen.

  • C.

    Các hạt khói chuyển động hỗn loạn.

  • D.

    Các phân tử khói bị các phân tử không khí bắn phá.

Câu 2 : Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng thiếc, nhôm, niken, sắt có cùng thể tích từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật)?

  • A.

    Vật bằng thiếc.

  • B.

    Vật bằng nhôm.

  • C.

    Vật bằng niken.

  • D.

    Vật bằng sắt.

Câu 3 : Một nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo nhiệt độ trong nhà có phạm vi từ 5 °C đến 50 °Một kĩ thuật viên sửa thiết kế của nhiệt kế này để tạo ra nhiệt kế đo nhiệt độ có phạm vi từ 10 °C đến 100 °Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Cần dùng ống mao dẫn dài hơn.

  • B.

    Cần dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn.

  • C.

    Cần dùng nhiệt kế có bầu nhỏ hơn.

  • D.

    Thay thuỷ ngân bằng cồn.

Câu 4 : Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng nhôm, đồng, chì, gang có cùng khối lượng từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng dùng để làm nóng vật)?

  • A.

    Vật bằng nhôm có nhiệt dung riêng 880 J/kg.K.

  • B.

    Vật bằng đồng có nhiệt dung riêng 380 J/kg.K.

  • C.

    Vật bằng chì có nhiệt dung riêng 120 J/kg.K.

  • D.

    Vật bằng gang có nhiệt dung riêng 550 J/kg.K.

Câu 5 : Hình vẽ là đồ thị phác họa sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của chất rắn kết tinh và của chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là:

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

  • A.

    đường (3) và đường (2).

  • B.

    đường (1) và đường (2).

  • C.

    đường (2) và đường (3).

  • D.

    đường (3) và đường (1).

Câu 6 : Nếu thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30 J. Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh.

  • A.

    50J

  • B.

    60J

  • C.

    30J

  • D.

    70J

Câu 7 : Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng 5,0.102 kg đang rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa 25,0 kg nước cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay và khuấy động nước (Hình vẽ). Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng 1,00.102 m với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,20kJ / (kg.K),g = 9,81 m/s2.

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

  • A.

    15K

  • B.

    4,7K

  • C.

    6,1K

  • D.

    18K

Câu 8 : Một vật được làm lạnh từ 25°C xuống 5°C. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu kelvin?

  • A.

    15K

  • B.

    20K

  • C.

    11K

  • D.

    18K

Câu 9 : Một bình đựng nước ở 0,00°C. Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là 3,3.105 J/kg và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là 2,48.106 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là

  • A.

    0,12.

  • B.

    0,84.

  • C.

    0,16.

  • D.

    0,07.

Câu 10 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử?

  • A.

    Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn.

  • B.

    Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn.

  • C.

    Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.

  • D.

    Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.

Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mô hình động học phân tử đối với chất khí?

  • A.

    Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

  • B.

    Những phân tử này không có cùng khối lượng.

  • C.

    Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

  • D.

    Các phân tử chuyển động nhanh, va chạm đàn hồi với nhau và với thành bình, tạo áp suất lên thành bình.

Câu 12 : Chọn phát biểu đúng về sự nóng chảy của một chất nào đó.

  • A.

    Xảy ra ở cùng nhiệt độ với sự hoá hơi.

  • B.

    Toả nhiệt ra môi trường.

  • C.

    Cần cung cấp nhiệt lượng.

  • D.

    Xảy ra ở 100 °C.

Câu 13 : Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí. Ví dụ, nước trong hồ bơi có thể ở 22 °C trong khi nhiệt độ không khí là 25 °C. Mặc dù không khí ấm hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do:

  • A.

    Nước cách nhiệt tốt hơn không khí.

  • B.

    Trong không khí có hơi nước.

  • C.

    Nước trên da bạn đã bay hơi.

  • D.

    Hơi nước trong không khí bị ngưng tụ trên da bạn.

Câu 14 : Một bạn học sinh ở Hà Nội đi tham quan trên núi cao quan sát thấy khi đun cùng một lượng nước đá đang tan trong cùng một ấm điện thì thời gian đun tới khi nước sôi ở trên núi là ngắn hơn ở Hà Nội, điều này được giải thích là do

  • A.

    nhiệt dung riêng của nước ở trên núi cao sẽ thấp hơn ở Hà Nội.

  • B.

    nhiệt dung riêng của nước ở trên núi cao sẽ cao hơn ở Hà Nội.

  • C.

    nhiệt độ sôi của nước ở trên núi cao sẽ thấp hơn ở Hà Nội.

  • D.

    điện lưới được cấp ở Hà Nội mạnh hơn điện lưới cấp cho vùng núi cao.

Câu 15 : Một bạn học sinh làm thí nghiệm với đầy đủ thiết bị để xác định được nhiệt nóng chảy riêng của một chất khi đã biết nhiệt dung riêng của chất đó trong trạng thái rắn và trạng thái lỏng. Hãy chỉ ra phương án thí nghiệm sai trong các phương án sau:

  • A.

    Bắt đầu thí nghiệm từ khi chất đó đang ở trạng thái rắn và kết thúc khi chất đó đã ở trạng thái lỏng.

  • B.

    Thực hiện thí nghiệm từ khi chất đó bắt đầu đạt đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy và kết thúc khi nóng chảy hoàn toàn và vẫn đang ở nhiệt độ nóng chảy.

  • C.

    Bắt đầu thí nghiệm từ khi chất đó đang ở trạng thái rắn và kết thúc khi đã thấy đã có sự nóng chảy của chất đó.

  • D.

    Thực hiện thí nghiệm từ khi chất bắt đầu đạt đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy và kết thúc đo khi chất đó đã hoàn toàn ở trạng thái lỏng.

Câu 16 : Cho biết mối liên hệ giữa thang nhiệt độ Celsius và thang nhiệt độ Fahrenheit là T (°F) = 1,8t (°C) + 32. Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 52 °Nhiệt độ của vật theo thang Fahrenheit là

  • A.

    125,6 °F.

  • B.

    152,6 °F.

  • C.

    126,5 °F.

  • D.

    162,5 °F.

Câu 17 : Nội năng của khối khí tăng 15 J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 35 J. Khi đó, khối khí đã

  • A.

    thực hiện công là 40 J.

  • B.

    nhận công là 20 J.

  • C.

    thực hiện công là 20 J.

  • D.

    nhận công là 40 J.

Câu 18 : Đặt thanh gỗ A đứng yên, cọ xát thanh gỗ B lên thanh gỗ A thì

  • A.

    nhiệt độ thanh gỗ A không đổi, nhiệt độ thanh gỗ B tăng lên.

  • B.

    nhiệt độ thanh gỗ A tăng lên, nhiệt độ thanh gỗ B không đổi.

  • C.

    nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều tăng.

  • D.

    nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều không đổi.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Cho một nhiệt kế thuỷ ngân.

a) Khi nhúng nhiệt kế trong nước đá đang tan, cột thuỷ ngân dài 12 mm. Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là 100°C.

 Đúng
 Sai

b) Khi nhiệt kế được đặt trong hơi nước, bên trên mặt nước đang sôi thì cột thuỷ ngân dài 82 mm. Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là 100 °C.

 Đúng
 Sai

c) Chiều dài của cột thuỷ ngân ở 50 °C là 4,7 mm.

 Đúng
 Sai

d) Khi chiều dài của cột thuỷ ngân là 61 mm, số chỉ nhiệt kế là 70 °C

 Đúng
 Sai
Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một khối kim loại nặng 2 kg được nung nóng bởi lò nung có công suất 200 W trong 5 phút thì nhiệt độ của khối kim loại tăng từ 20 °C lên 51 °C. Bỏ qua hao phí của lò nung. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Năng lượng lò nung cung cấp cho khối kim loại là 6000 J.

 Đúng
 Sai

b) Nhiệt dung riêng của khối kim loại là 967,7 J/kgK.

 Đúng
 Sai

c) Một chi tiết máy được chế tạo từ khối kim loại trên. Khi máy hoạt động, chi tiết máy nhận được nhiệt lượng 35 kJ và nhiệt độ của nó tăng từ 30 °C lên 290 °C. Nhiệt dung của chi tiết máy là 1346 J/K.

 Đúng
 Sai

d) Khối lượng của chi tiết máy là 0,14 kg.

 Đúng
 Sai
Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong các phát biểu sau đây về sự bay hơi và sự sôi của chất lỏng, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra ờ mặt thoáng của khối chất lòng.

 Đúng
 Sai

b) Sự hoá hơi xảy ra ờ cả mặt thoáng và trong lòng chất của khối chất lỏng khi chất lòng sôi.

 Đúng
 Sai

c) Sự bay hơi diễn ra chi ở một số nhiệt độ nhất định.

 Đúng
 Sai

d) Sự sôi diễn ra ở nhiệt độ sôi.

 Đúng
 Sai
Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Cho nhiệt nóng chảy của nước ở 0°C là 3,34.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4,20kJ/kgK; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C là 2,26.106 J/kg. Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860J.

 Đúng
 Sai

b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020kg nước từ 0°C đến 100°C là 8600J.

 Đúng
 Sai

c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020kg nước ở 100°C là 42500J.

 Đúng
 Sai

d) Nhiệt lượng để làm 0,020kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyền hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C là 60280J.

 Đúng
 Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu 1 : Một khối khí trong xilanh bị nén bởi một lực 240 N tác dụng lên pít-tông làm pít-tông dịch chuyển quãng đường 0,05 m. Vì nhiệt độ của khối khí tăng lên nên nó mất đi 4,0 J năng lượng qua thành xilanh ra môi trường xung quanh. Bỏ qua mọi ma sát, độ tăng nội năng của khối khí bằng ...... J.

Câu 2 : Ở nhiệt độ 27,0°C, các phân tử hydrogen chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 1900m/s. Khối lượng của phân tử hydrogen 33,6.10-28 kg. Động năng trung bình của 1021 phân tử hydrogen bằng bao nhiêu J (viết đáp số 3 con số)?

Câu 3 : Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 263K đến 1273K, dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Xác định phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celcius?

Câu 4 : Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là 2,4.106 J / kg. Biết khối lượng riêng của nước là 1,0.103 kg / m3. (lít)

Câu 5 : Có 10 người tập trung trong một căn phòng đóng kín, cách nhiệt có kích thước 5m×10 m×3m. Bỏ qua thể tích choán chỗ của người. Giả sử tốc độ truyền nhiệt trung bình của mỗi người ra môi trường là 1 800 kcal/ngày. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/m3 và nhiệt dung riêng của không khí coi như không đổi bằng 0,24 kcal/kg.°C. Tính độ tăng nhiệt độ không khí trong phòng sau 20 phút.

Câu 6 : Một viên đạn bằng chì có khối lượng 3,00g đang bay với tốc độ 2,40.10m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của chì là 127 J/(kg.K). Nếu có 50% công cản của bức tường dùng để làm nóng viên đạn thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ?

ĐÁP ÁN

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 3)

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 : 

a) Khi nhúng nhiệt kế trong nước đá đang tan, cột thủy ngân dài 12 mm. Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là 100°C.

Sai. Khi nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan (nhiệt độ 0°C), nhiệt độ phải là 0°C chứ không phải 100°C.

b) Khi nhiệt kế được đặt trong hơi nước, bên trên mặt nước đang sôi thì cột thủy ngân dài 82 mm. Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là 100°C.

Đúng. Khi đặt nhiệt kế trong hơi nước bên trên mặt nước đang sôi, nhiệt độ là 100°C vì đó là nhiệt độ sôi của nước ở điều kiện tiêu chuẩn.

c) Chiều dài của cột thủy ngân ở 50°C là 4,7 mm.

Sai. Chiều dài của cột thủy ngân sẽ tỉ lệ tuyến tính với nhiệt độ, nên nếu ở 100°C là 82 mm thì ở 50°C không thể là 4,7 mm (con số này quá nhỏ).

d) Khi chiều dài của cột thủy ngân là 61 mm, số chỉ nhiệt kế là 70°C.

Đúng. Với nhiệt kế tuyến tính, nếu ở 100°C là 82 mm và ở 0°C là 0 mm, thì ở 70°C, chiều dài cột thủy ngân sẽ tỉ lệ thuận với nhiệt độ và có giá trị khoảng 61 mm.

Câu 2 : 

a) Năng lượng lò nung cung cấp cho khối kim loại là 6000 J.

Sai. Công suất của lò nung là 200 W, thời gian là 5 phút (300 giây). Năng lượng cung cấp là: Q=P.t=200.300=60000J

b) Nhiệt dung riêng của khối kim loại là 967,7 J/kgK.

Đúng. Nhiệt lượng Q=mcΔTc=Qm.ΔT=600002.(5120)=967,7J/kgK

c) Một chi tiết máy được chế tạo từ khối kim loại trên. Khi máy hoạt động, chi tiết máy nhận được nhiệt lượng 35 kJ và nhiệt độ của nó tăng từ 30°C lên 290°C. Nhiệt dung của chi tiết máy là 1346 J/K.

Sai. Nhiệt dung C=QΔT=3500029030=134,6J/K

d) Khối lượng của chi tiết máy là 0,14 kg.

Đúng. Nhiệt dung riêng c=Cm=1346967,7=0,14kg

Câu 3 : 

a) Sự bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở mặt thoáng của khối chất lỏng.

Đúng. Sự bay hơi chỉ diễn ra ở mặt thoáng, không diễn ra trong lòng chất lỏng.

b) Sự hóa hơi xảy ra ở cả mặt thoáng và trong lòng chất của khối chất lỏng khi chất lỏng sôi.

Đúng. Khi chất lỏng sôi, các phân tử hóa hơi ở cả mặt thoáng và bên trong chất lỏng, hình thành các bong bóng khí.

c) Sự bay hơi diễn ra chỉ ở một số nhiệt độ nhất định.

Sai. Sự bay hơi có thể xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào, không chỉ ở một nhiệt độ nhất định.

d) Sự sôi diễn ra ở nhiệt độ sôi.

Đúng. Sự sôi của chất lỏng chỉ xảy ra khi nhiệt độ đạt tới nhiệt độ sôi của chất lỏng đó.

Câu 4 : 

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.

Đúng. Nhiệt lượng nóng chảy: Q1=m.λ=0,020.3,34.105=6680J

b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ 0°C đến 100°C là 8600 J.

Sai. Nhiệt lượng để làm nóng nước từ 0°C đến 100°C là: Q2=mcΔT=0,020.4200.100=8400J

c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hóa hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở 100°C là 42500 J.

Đúng. Nhiệt lượng hóa hơi: Q3=m.L=0,020.2,26.106=45200J

d) Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C là 60280 J.

Đúng. Tổng nhiệt lượng: Q=Q1+Q2+Q3=6680+8400+45200=60280J

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu 1

Độ tăng nội năng của khối khí ∆U = A + Q = F.s + Q = 240.0,05 – 4 = 8 (J).

Đáp án: 8

Câu 2

Động năng của 1021 phân tử hydrogen: Wd=1021.12mv2=1021.12.(33,6.1028kg)(1900m/s)2=6,06J

Đáp án: 6,06

Câu 3

Dựa vào công thức chuyển đổi: t(C)=T(K)273

Khi T=263Kt(C)=263273=10C

Khi T=1273Kt(C)=1273273=+1000C.

Đáp án: -10 đến 1000

Câu 4

Khối lượng = thể tích × khối lượng riêng: m=V.ρ

Phần năng lượng dùng để bay hơi:

Q = Năng lượng toàn phần × Hiệu suất

=(10800.103J).0,80=8640000J

Mặt khác: Q=mL=VρLV=QρL=8640000J(1000kg/m3)(2,4106J/kg)=3,6103m3

Đáp án: 3,6

Câu 5

Do phòng kín và cách nhiệt, nên toàn bộ nhiệt lượng do 10 người toả ra trong 20 phút đều chuyển thành nội năng của không khí trong phòng: ΔU=Q=10.1800.2024.60=250(kcal)

Khối lượng không khí trong phòng: m=ρ.V=1,25.10.3=180kg

Ta có: Q=mcΔTΔT=Qmc=250180.0,24=5,8C

Đáp án: 5,8

Câu 6

Nhiệt lượng tăng thêm bằng 50% động năng ban đầu của viên đạn:

 mc.ΔT=0,512mv2ΔT=v24c=(240m/s)24(127J/(kgK))=113K

Đáp án: 113

Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mô hình động học phân tử?

A. Vật chất được cấu tạo từ một số lượng rất lớn các phân tử.

B. Các phân tử chuyển động nhiệt không ngừng.

C. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

D. Giữa các phân tử chỉ có lực tương tác hút.

Câu 2: Vật chất ở thể lỏng

A. thì các phân tử rất gần nhau, sắp xếp trật tự chặt chẽ tạo thành mạng.

B. rất khó nén.

C. có thể tích và hình dạng xác định.

D. có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.

Câu 3: Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 0,61.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho một cuộn thiếc hàn có khối lượng 800 g nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là

A. 48 800 J.

B. 4 880 J.

C. 4,88.107 J.

D. 76 250 J.

Câu 4: Giả thiết rằng rượu ethylic có nhiệt hoá hơi riêng là 0,9.106 J/kg và khối lượng riêng là 0,8 kg/lít. Nhiệt lượng cần thiết để 10 lít rượu ethylic hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là:

A. 7,2.103 J.

B. 1,125.105 J.

C. 7,2.106 J.

D. 9.105 J.

Câu 5: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4,00.105 J/kg, của chì là 0,25.105 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy có thể làm nóng chảy được bao nhiêu kilôgam chì?

A. 1,6 kg.

B. 1 kg.

C. 16 kg.

D. 160 kg.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là sự thể hiện của hiện tượng bay hơi của vật chất?

A. Sản xuất muối của các diêm dân.

B. Sử dụng khí gas (R-32) trong các thiết bị làm lạnh của máy điều hoà không khí.

C. Bật quạt sau khi lau sàn nhà.

D. Xuất hiện các giọt nước ở thành ngoài cốc nước giải khát có đá khi để trong không khí.

Câu 7: Một hệ gồm hai vật, mỗi vật có nhiệt độ 30 °C. Nhiệt độ của hệ là

A. 10 °C.

B. 20 °C.

C. 30 °C.

D. 60 °C.

Câu 8: Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 0 °C. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin (làm tròn) là

A. 0 K.

B. 173 K.

C. 273 K.

D. 305 K.

Câu 9: Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Năng lượng nhiệt được truyền từ

A. vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

B. vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

C. vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp.

D. vật ở dưới thấp sang vật ở trên cao.

Câu 10: Một hệ gồm hai vật A và B có cùng nhiệt độ nhưng khối lượng vật A lớn gấp đôi khối lượng vật B. Cho hai vật tiếp xúc với nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài. Chọn đáp án đúng.

A. Nhiệt độ vật A giảm dần, nhiệt độ vật B tăng dần.

B. Nhiệt độ vật A tăng dần, nhiệt độ vật B giảm dần.

C. Nhiệt độ cả hai vật đều tăng.

D. Nhiệt độ cả hai vật đều không đổi.

Câu 11: Cho biết mối liên hệ giữa thang nhiệt độ Celsius và thang nhiệt độ Fahrenheit là T (°F) = 1,8t (°C) + 32. Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 52 °C. Nhiệt độ của vật theo thang Fahrenheit là

A. 125,6 °F.

B. 152,6 °F.

C. 126,5 °F.

D. 162,5 °F.

Câu 12: Một vật có nhiệt độ theo thang Fahrenheit là 95 °F. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin (làm tròn) là

A. 35 K.

B. 308 K.

C. 368 K.

D. 178 K.

Câu 13: Biểu thức nào sau đây mô tả định luật 1 của nhiệt động lực học?

A. U = A + Q.

B. U = A - Q.

C. DU = A + Q.

D. DU = A - Q.

Câu 14: Đặt thanh gỗ A đứng yên, cọ xát thanh gỗ B lên thanh gỗ A thì

A. nhiệt độ thanh gỗ A không đổi, nhiệt độ thanh gỗ B tăng lên.

B. nhiệt độ thanh gỗ A tăng lên, nhiệt độ thanh gỗ B không đổi.

C. nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều tăng.

D. nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều không đổi.

Câu 15: Truyền cho khối khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J, khối khí nở ra và sinh một công 70 J đẩy pit-tông lên. Độ biến thiên nội năng của khối khí là

A. DU = 30 J.

B. DU = 170 J.

C. DU = 100 J.

D. DU = -30 J.

Câu 16: Nhiệt lượng của một vật đồng chất thu vào là 6900 J làm nhiệt độ của vật tăng thêm 50 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết khối lượng của vật là 300 g, nhiệt dung riêng của chất làm vật là

A. 460 J/kg.K.

B. 1 150 J/kg.K.

C. 71,2 J/kg.K.

D. 41,4 J/kg.K.

Câu 17: Trong công thức gần đúng xác định nhiệt dung riêng của nước cn=UItmnTT0, người ta sử dụng nhiệt kế để đo đại lượng nào dưới đây?

A. U, I.

B. mn.

C. t.

D. T, T0.

Câu 18: Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi nội năng của miếng đồng?

A. Cọ xát miếng đồng lên mặt bàn.

B. Đốt nóng miếng đồng.

C. Làm lạnh miếng đồng.

D. Đưa miếng đồng lên một độ cao nhỏ so với mặt đất.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Có hai cách làm thay đổi nội năng của vật là thực hiện công và truyền nhiệt.

b) Công và nhiệt lượng là hai dạng cụ thể của nội năng.

c) Khi xoa hai bàn tay vào nhau, nội năng của hai bàn tay tăng là do sự truyền nhiệt.

d) Nội năng của một chiếc yên xe đạp khi để ngoài trời nắng tăng lên là do sự truyền nhiệt.

Câu 2: Thông thường, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo thân nhiệt có phạm vi đo từ 35 °C đến 42 °C. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Vì đó là giới hạn tối đa trong sự dãn nở vì nhiệt của thuỷ ngân.

b) Vì thân nhiệt bình thường của con người nằm trong khoảng này.

c) Vì nhiệt độ cao hơn 42 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.

d) Vì nhiệt độ thấp hơn 35 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.

Câu 3: Giả sử một nhiệt kế thuỷ ngân bị mất thông số vạch chia độ. Ở áp suất tiêu chuẩn, để xác định lại vị trí vạch 0 °C trên nhiệt kế thì cần đặt nhiệt kế vào đối tượng nào dưới đây? Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Ngăn đông của tủ lạnh.

b) Ngọn lửa của bếp gas.

c) Nước đá đang tan chảy.

d) Nước sôi.

Câu 4: Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai khi thực hiện thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc.

a) Công thức tính nhiệt hoá hơi riêng của nước là L=PtΔm (với P là công suất của ấm đun, Dm là khối lượng nước bị bay hơi sau thời gian t).

b) Sử dụng ấm đun siêu tốc đã biết công suất để xác định điện năng tiêu thụ.

c) Sử dụng cân điện tử đo chính xác khối lượng nước sôi còn lại trong ấm tại các thời điểm khác nhau.

d) Sử dụng đồng hồ đo thời gian để đo thời gian đun nước.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1: Một miếng bạc được cung cấp nhiệt lượng để tăng nhiệt độ đến nhiệt độ nóng chảy. Khi đến nhiệt độ nóng chảy, tiếp tục cung cấp thêm nhiệt lượng 25,2 kJ để hoá lỏng hoàn toàn miếng bạc. Biết nhiệt nóng chảy riêng của bạc là 1,05.105 J/kg. Tính khối lượng miếng bạc.

Câu 2: Một hỗn hợp gồm nước và nước đá có nhiệt độ 0°C và có khối lượng là M = 5 kg được đun nóng bằng một ấm đun có công suất điện không thay đổi. Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá theo nhiệt lượng mà ấm đun cung cấp, người ta thu được đồ thị như Hình 1.4. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá l = 3,34.105 J/kg. Xác định khối lượng của nước và của nước đá trong hỗn hợp ban đầu (bỏ qua mất mát nhiệt ra môi trường).

Câu 3: Xét một nhiệt kế sử dụng hai thang đo khác nhau với cách chọn mốc như sau: Thang đo X (nhiệt độ kí hiệu TX, có đơn vị °X) chỉ vạch 20 °X ứng với điểm nước đá tinh khiết đang tan ở 1 atm và chỉ 220 °X ứng với điểm nước tinh khiết sôi ở 1 atm; Thang đo Y (nhiệt độ kí hiệu TY, có đơn vị °Y) chỉ vạch −20 °Y ứng với điểm nước đá tinh khiết đang tan ở áp suất 1 atm và chỉ 380 °Y ứng với điểm nước tinh khiết sôi ở áp suất 1 atm. Khi thang nhiệt độ X chỉ 90 °X thì trong thang nhiệt độ Y chỉ giá trị bao nhiêu?

Câu 4: Một ấm đun siêu tốc có phần thân ấm làm bằng thép không gỉ có khối lượng 0,5 kg, đang chứa 1,8 lít nước ở 25 °C. Biết nhiệt dung riêng của thép và nước lần lượt là 460 J/kg.K và 4 180 J/kg.K. Biết công suất điện ghi trên ấm đun là 1 500 W. Tính thời gian đun sôi một ấm nước. Coi rằng điện năng chuyển hoàn toàn thành năng lượng nhiệt truyền cho ấm.

Câu 5: Một người thợ xác định nhiệt độ của một lò nung bằng cách đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Coi thời gian nung là đủ dài và tốc độ nung chậm để miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ lò nung. Khi đó, người thợ lấy miếng sắt ra khỏi lò nung và thả nó vào một nhiệt lượng kế có vỏ bằng thép, khối lượng 150g chứa 0,7 lít nước ở nhiệt độ 20 °C. Coi miếng sắt và nhiệt lượng kế chứa nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước lúc này tăng lên đến 26 °C. Biết nhiệt dung riêng của sắt và thép là 460 J/kg.K, của nước là 4 180 J/kg.K. Tính nhiệt độ của lò nung.

Câu 6: Một ấm nhôm khối lượng 650 g chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 23 °C được đun nóng bằng một bếp điện có công suất không đổi và có 80% nhiệt lượng do bếp cung cấp được dùng vào việc đun nóng ấm nước. Sau 40 phút thì có 400 g nước đã hoá hơi ở 100 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là 4 200 J/kg.K và 880 J/kg.K. Nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,3.106 J/kg. Tính công suất cung cấp nhiệt của bếp điện.

Đánh giá

0

0 đánh giá