Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Hoá học lớp 12 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Hoá học 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi giữa kì 1 Hoá học 12 Cánh diều có đáp án năm 2024
Đề thi giữa kì 1 Hoá học 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1 : Khi thay nhóm –OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm –OR' thì được ester. Công thức phân tử tổng quát của loại ester được nói đến nào sau đây sai?
Ester no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2
Ester no, 2 chức mạch hở : CnH2n–2O4
Ester 2 chức, không no, có một liên kết đôi C=C : CnH2n–4O4
Ester mạch hở, có 2 liên kết đôi : CnH2n–4O2
Câu 2 : Cho các ester sau :
Danh pháp lần lượt của các ester A, B, C, D là :
Allyl formate ; Isopropyl methanoate ; Methyl arcylate ; Methyl methanoate
Vinyl acetate ; Isopropyl methanoate ; Methyl metharcylate ; Methyl ethanoate
Propyl formate ; Isopropyl methanoate ; Methyl arcylate ; Methyl formate
Allyl formate ; Isopropyl methanoate ; Ethenyl formate ; Methyl methanoate
Câu 3 : Cho các phát biểu sau :
(I) Vì nguồn cung cấp acid béo omega-3 phổ biến hơn so với acid béo omega-6 nên để có chế độ dinh dưỡng cân bằng, cần chú ý tăng cường sử dụng các thực phẩm giàu acid béo omega-6.
(II) Triglyceride là triester của glycerol với acid béo
(III) chất béo thuộc loại hợp chất este.
(III) Một số loại dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu sinh học (biodiesel).
(IV) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(V) Với acid béo không no, số thứ tự chỉ vị trí liên kết đôi đầu tiên tính từ đuôi CH3 là n thì acid béo thuộc nhóm omega-n.
(VI) Chất béo lỏng là các triglyceride chứa gốc acid không no trong phân tử.
(VII) Chất béo ở thể lỏng chỉ có nguồn gốc từ thực vật (dầu lạc, vừng, đậu nành,...)
(VIII) Chất béo ở thể rắn chỉ có nguồn gốc từ động vật (mỡ bò, mỡ gà, mỡ cừu…)
(IX) Thủy phân chất béo trong môi trường có H+ hay môi trường kiềm đều tạo ra một alcohol có đặc điểm là : Hòa tan được Cu(OH)2 ; sánh, lỏng ; được điều chế từ propene trong công nghiệp.
Số phát biểu sai là :
4
3
2
1
Câu 4 : Linalyl acetate là một este của Linalool, có nguồn gốc tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại hoa và gia vị, mỹ phẩm. Đây là một trong những thành phần chính của tinh dầu cam bergamot và mùi thơm của hoa oải hương (lavande).
Công thức phân tử đơn giản nhất của Linalyl acetate là :
C6H11O2
C6H10O
C12H20O2
C12H22O2
Câu 5 : Ethylhexyl Palmitate còn có tên gọi khác là Octyl palmitate. Ethylhexyl palmitate được ứng dụng rất phổ biến trong mỹ phẩm và sản phẩm khác với chức năng như một chất làm mềm, dung môi, làm ướt sắc tố và cố định hương thơm. Ethylhexyl Palmitate có công thức cấu tạo như sau :
Biết để sản xuất 1000 thỏi son thì cần pha trộn thêm 12% Ethylhexyl Palmitate. Trong công nghiệp, . Ethylhexyl Palmitate được điều chế bằng phản ứng ester hóa giữa acid X và alcohol Y.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Trong phân tử X có số nguyên tử hydrogen gấp 2 lần số nguyên tử carbon
Phân tử X có số nguyên tử carbon gấp 2 lần số nguyên tử carbon trong phân tử Y
Phần trăm nguyên tử carbon trong Ethylhexyl Palmitate là 13,045%
Chất X có ít hơn linoleic acid 2 liên kết và ít hơn oleic acid 1 liên kết
Câu 6 : Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp ethyl acetate từ ethyl alcohol và acetic acid (xúc tác acid H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm acetic acid, ethyl acetate, ethyl alcohol và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách ester ra khỏi hỗn hợp trên.
Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì ethyl acetate dễ bay hơi hơn so với ethyl alcohol và acetic acid.
Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là ethyl acetate (vì ethyl acetate có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).
Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, acetic acid và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, ethyl acetate không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp.
Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO3 5%. Acetic acid và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và ethyl alcohol tan tốt trong nước, ethyl acetate không tan trong nước sẽ tách lớp.
Câu 7 : Chỉ số xà phòng hóa là
chỉ số acid của chất béo.
số mol NaOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo
số mol KOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
tổng số mg KOH cần để trung hòa hết lượng acid béo tự do và xà phòng hóa hết lượng ester trong 1 gam chất béo.
Câu 8 : Không nên dùng xô, chậu bằng nhôm (aluminium) để đựng quần áo ngâm xà phòng vì
quần áo bị mục nhanh.
quần áo bị bạc màu nhanh.
quần áo không sạch.
xô chậu nhanh hỏng do trong xà phòng có base.
Câu 9 : Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm hơn so với xà phòng vì
dễ kiếm
rẻ tiền hơn xà phòng.
có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng.
có khả năng hoà tan tốt trong nước.
Câu 10 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 ester là ethyl acetate và methyl propionate bằng lượng vừa đủ V (mL) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
200 ml.
500 ml.
400 ml.
600 ml.
Câu 11 : Cho các phát biểu sau về ứng dụng và trạng thái tự nhiên của tinh bột và cellulose
(a) Cả tinh bột và cellulose đều là chất rắn, màu trắng.
(b) Cellulose thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
(c) Tinh bột là nguyên liệu để sản xuất ethanol, chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
(d) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh và nước nóng.
Số phát biểu đúng là:
3
4
1
2
Câu 12 : Ở dạng cấu tạo mạch vòng, nhóm -OH hemiacetal của glucose tác dụng với methanol khi có mặt của HCl khan, tạo thành methyl glucoside qua phản ứng nào sao đây ?
A.
B.
C.
D.
Câu 13 : Cho 13,00 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc (silver) đạt 80%), khối lượng kết tủa silver (gam) thu được là
7,80.
6,24.
15,60.
12,48.
Câu 14 : Lên men m gam glucose với hiệu suất 75%. Toàn bộ CO2 thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là:
36.
48.
27.
54.
Câu 15 : Cho các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, maltose. Phát biểu sai là:
Cả 4 chất ở điều kiện thường đều là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước.
Có 2 cặp chất là đồng phân của nhau.
Có 3 chất vừa có cấu tạo dạng mạch hở, vừa có cấu tạo dạng mạch vòng.
Có 2 chất có nhóm -OH hemiacetal.
Câu 16 : Thực phẩm nào sau đây chứa nhiều tinh bột?
Cơm
Trứng.
Sữa.
Thịt.
Câu 17 : Đường X là một loại carbohydrate ở thể rắn, không màu, tan trong nước có vị ngọt và ngọt hơn đường nho nhưng không ngọt hơn đường mật ong. Trong phân tử chứa 1 gốc α-glucose và 1 gốc β-fructose. Vậy X là :
Glucose.
Maltose.
Saccharose.
Fructose.
Câu 18 : Cho dãy chuyển hóa: Cellulose → A→ B → C→polibutadiene. A, B, C là những chất nào sau đây?
CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
glucose, C2H5OH, but-1,3-diene.
glucose, CH3COOH, HCOOH
CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
Một sinh viên thực hiện quá trình tổng hợp ethyl acetate từ ethyl alcohol và acetic acid như sau:
Bước 1: Cho 1 mL C2H5OH, 1 mL CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65oC – 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó tinh chế ethyl acetate.
a. Để tăng hiệu suất phản ứng, ở bước 2 nên đun sôi hỗn hợp thay vì chỉ đun hỗn hợp ở nhiệt độ 65oC – 70oC.
b. Biết sau nhiều giai đoạn trong quá trình tinh chế etyl axetat, sinh viên thu được ethyl acetate bị lẫn một ít nước trong bình nón Y. Để làm khô ethyl acetate có thể cho H2SO4 khan vào bình nón Y, lắc đều, sau đó để yên bình nón, H2SO4 hút nước vào tạo tinh thể bám vào đáy bình, lọc lấy ethyl acetate.
c. Phương pháp có thể được sử dụng trong việc tách biệt và tinh chế ethyl acetate ra khỏi hỗn hợp X gồm acetic acid, ethyl acetate, ethyl alcohol và H2SO4 là lắc hỗn hợp X với dung dịch Na2SO4 5%.
d. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
Ngành hoá học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. Đây là một ngành khoa học triển vọng và đầy tiềm năng, vì một đặc điểm của phản ứng các hợp chất hữu cơ là thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm. Dưới đây là một chuỗi các phản ứng hoá học liên quan đến chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4.
a. Y có số nguyên tử H là 3
b. Công thức cấu tạo của T là OHC – CH2COOH.
c. Phân tử khối của Z là 82
d. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu dung dịch Br2 trong dung môi CCl4
Chất béo là một dạng lipid, nhẹ hơn nước và không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi không phân cực như benzene, ether,... Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no thường ở thể lỏng (có nhiều trong dầu thực vật : dầu lạc, vừng hoặc từ động vật máu lạnh: dầu cá) ; chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thường ở thể rắn (có nhiều trong mỡ động vật: mỡ bò, mỡ gà, mỡ cừu…).
Dầu hướng dương có hàm lượng các gốc oleate và gốc linoleate tới 85%, còn lại là gốc stearate và palmitate. Dầu cacao có hàm lượng gốc stearate và palmitate tới 75%, còn lại là gốc oleate và gốc linoleate.
a. Dầu cacao đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn dầu hướng dương.
b. Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa chậm tạo thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Chất béo chưa sử dụng đến được tích lũy trong các mô mỡ.
c. Dầu thực vật sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu
d. Hydrogen hóa dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn
Cellulose dinitrate và Cellulose trinitrate được sinh ra từ phản ứng giữa nitric acid đặc khi có mặt dung dịch sulfuric acid đặc.
a. Các nhóm hydroxy trong các đơn vị glucose của phân tử cellulose phản ứng ứng với dung dịch nitric acid đặc khi có mặt dung dịch sulfuric acid đặc tạo ra các sản phẩm như cellulose dinitrate và cellulose trinitrate
b. Cellulose trinitrate cháy nhanh, không khói, không tàn nên được sử dụng trong lĩnh vực quân sự.
c. Để làm vecni, tranh sơn dầu, người ta hoà tan cellulose dinitrate trong dung môi hữu cơ như acetone, ethyl acetate,… rồi quét lên bề mặt cần phủ.
d. Công thức của cellulose trinitrate là [C6H7O2(ONO2)2]n
Câu 1 : Khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 L ethanol 46º là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethanol là 0,8g/mL) bằng bao nhiêu kg? (làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 2 : Xà phòng hoá hoàn toàn 132,9 kg triglyceride bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 13,8 kg glycerol và muối dùng để làm xà phòng. Nếu dùng toàn bộ lượng muối trên trộn với chất phụ gia để sản xuất xà phòng thì thu được k bánh xà phòng, mỗi bánh nặng 100 gam (trong đó lượng muối của acid béo chiếm 74% về khối lượng). Giá trị của k là bao nhiêu (lấy kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 3 : Thủy phân 10 gam một loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng, t0 sau đó lấy toàn bộ lượng glucose thu được đem phản ứng tráng bạc (silver) thu được 12,96 gam Ag. Hàm lượng cellulose có trong bông đó là a%. Xác định giá trị của a?
Câu 4 : Dầu gió xanh Thiên Thảo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Đông Nam Dược Trường Sơn, dùng để chủ trị: Cảm, ho, sổ mũi, nhức đầu, say nắng, trúng gió, say tàu xe, buồn nôn, đau bụng, sưng viêm, nhức mỏi, muỗi chích, kiến cắn, tê thấp tay chân.Thành phần một chai dầu 12 mL gồm: tinh dầu bạc hà: 0,36ml, Menthol: 2,52g, Methyl salicylate: 2,16g, Eucalyptol: 0,72ml, tinh dầu Đinh hương: 0,24ml, Long não: 0,36g. Methyl salicylate điều chế theo phản ứng sau:
Để sản xuất một triệu hộp 12 chai dầu trên cần tối thiểu m tấn salicylic acid, với hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
ĐÁP ÁN
Đề thi giữa kì 1 Hoá học 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tên gọi của ester CH3COOCH3 là
A. ethyl formate.
B. ethyl acetate.
C. methyl acetate.
D. methyl formate.
Câu 2. Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol và propanic acid (có acid H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
A. trùng ngưng.
B. trùng hợp.
C. ester hóa.
D. xà phòng hóa.
Câu 3. Thủy phân chất béo trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm đều thu được
A. methyl alcohol.
B. ethylen glycol.
C. ethyl alcohol.
D. glycerol.
Câu 4. Để tẩy vết dầu, mỡ bám trên quần áo, sử dụng chất nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Nước cất.
B. Dung dịch sodium hydroxide.
C. Dung dịch nước Javel.
D. Dung dịch xà phòng.
Câu 5. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
A. Maltose.
B. Cellulose.
C. Glucose.
D. Saccharose.
Câu 6. Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. alcohol.
B. ketone.
C. amine.
D. aldehyde.
Câu 7. Glucose là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử carbon trong phân tử glucose là
A. 6.
B. 11.
C. 5.
D. 12.
Câu 8. Đồng phân của fructose là
A. saccharose.
B. cellulose.
C. glucose.
D. maltose.
Câu 9. Chất có chứa nguyên tố nitrogen là
A. ethyl amine.
B. saccharose.
C. cellulose.
D. glucose.
Câu 10. Chất nào sau đây là amine bậc một?
A. CH3NHC2H5.
B. (CH3)2NH.
C. (C2H5)3N.
D. CH3NH2.
Câu 11. Amino acid có phân tử khối nhỏ nhất là
A. Glycine.
B. Alanine.
C. Valine.
D. Lysine.
Câu 12. Số nhóm amino (-NH2) trong phân tử glycine là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 13. Chất nào sau đây là dipeptide?
A. Ala -Ala-Gly.
B. Ala-Ala.
C. Glu-Ala-Ala.
D. Ala-Gly-Gly.
Câu 14. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
D. Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.
Câu 15. Cho các chất: methane, ethanol, aniline; saccharose; glycine; glutamic acid. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 16. Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m2. Để tráng được 450 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2 µm thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 70% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 889,1.
B. 4746.
C. 1525.
D. 1007.
Câu 17. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và dipeptide Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
D. Chất X là (NH4)2CO3.
Câu 18. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực base giảm dần là
A. (3), (1), (5), (2), (4).
B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1. Linoleic acid là một acid béo. Chất béo được tạo nên từ linoleic acid và glycerol là triolein.
a. Công thức linoleic có thể viết gọn là C17H33COOH.
b. Trong phân tử linoleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis.
c. Hydrogen hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ 1,12 lít H2 ở điều kiện chuẩn.
d. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam trolein cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH.
Câu 2. Xét các phát biểu về glucose và fructose.
a. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
b. Glucose và fructose là carbohydrate thuộc nhóm monosaccharide.
c. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.
d. Glucose và fructose đều thuộc loại hợp chất polyhydroxy carbonyl.
Câu 3. Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi khoảng 0,1%.
a. Y có phản ứng lên men, tạo thành ethanol hoặc lactic acid.
b. Y có khả năng phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan.
c. Y bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
d. Chất X được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, sợi tự nhiên và sợi nhân tạo.
Câu 4. Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:
a. Glutamic acid có công thức phân tử là C5H9NO4.
b. Cho a mol glutamic acid tác dụng với a mol methanol khi có mặt xúc tác acid mạnh, đun nóng thu được hợp chất hữu cơ chứa 2 nhóm chức ester và 1 nhóm amino.
c. Đặt glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường, glutamic acid dịch chuyển về phía cực âm.
d. Glu – Ala – Gly có phản ứng màu biuret.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Để điều chế 30 gam benzyl acetate người ta cho 300 mL dung dịch acetic acid 1M tác dụng với 250 mL dung dịch benzyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Hiệu suất của phản ứng điều chế benzyl acetate là bao nhiêu?
Câu 2. Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Có bao nhiêu carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch với dung môi nước?
Câu 3. X là một amino acid mà cơ thể sử dụng để tạo protein và các chất quan trọng như hormone và enzyme. Hãy lập công thức phân tử của X, biết kết quả phân tích nguyên tố của X có 32,00%C; 6,67%H; 18,67%N về khối lượng; còn lại là O. Công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho X tác dụng với methanol có mặt HCl khan thu được ester khối lượng phân tử bằng bao nhiêu amu (giả thiết ester tồn tại ở dạng tự do, không tạo muối với acid vô cơ)?
Câu 4. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptide Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?
Câu 5. Cho các chất: methylamine, glycine, aniline, acetic acid, lysine, valine. Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối?
Câu 6. Nhỏ dung dịch của mỗi chất methylamine, ethylamine, ammonia, aniline vào các mẩu giấy quỳ tím riêng rẽ. Số trường hợp mẩu giấy quỳ tím bị chuyển thành màu xanh là?