Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Hoá học lớp 12 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Hoá học 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi giữa kì 1 Hoá học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024
Đề thi giữa kì 1 Hoá học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
So với các đồng phân là carboxylic acid, ester luôn có nhiệt độ sôi thấp hơn.
Phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch.
Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuận nghịch.
Ester là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.
Câu 2 : Quan sát hình sau.
Hình 1.1. Minh hoạ Phương pháp điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm
Cho các phát biểu liên quan tới Hình 1.1 như sau:
a. Hỗn hợp chất lỏng trước phản ứng trong bình cầu có nhánh gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc.
b. Trong phễu chiết, lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl acetate.
c. Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh.
d. Phễu chiết dùng để tách isoamyl acetate ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.
e. Nước làm lạnh cho chảy vào ống sinh hàn ở vị trí (1) và chảy ra ở vị trí (2).
Số phát biểu đúng là:
3
2
4
5
Câu 3 : Thuỷ phân hoàn toàn một ester no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam alcohol Y và 32,8 gam một muối Z. Tên gọi của X là
Ethyl formate
Ethyl acetate
Methyl acetate
Propyl acetate
Câu 4 : Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là
CH3COOCH2CH2CH3.
CH3CH2COOCH2CH3.
CH3CH2CH2COOCH3.
(CH3)2CHCOOCH2CH3.
Câu 5 : Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzymes như lipase và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành:
Acid béo và glycerol
Carboxylic acid và glycerol
NH3, CO2 và H2O
CO2 và H2O
Câu 6 : Chất giặt rửa là những chất
khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó.
có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.
có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.
Câu 7 : Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế ra xà phòng?
Phản ứng ester hoá
Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid
Phản ứng cộng hydrogen
Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.
Câu 8 : Glucose và fructose không có điểm chung nào sau đây?
Dễ tan trong nước.
Có vị ngọt.
Chất rắn ở điều kiện thường.
Hình thành trực tiếp từ quá trình quang hợp.
Câu 9 : Lactic acid là một chất tự nhiên được tạo ra trong cơ thể con người và động vật trong quá trình chuyển hóa chất X thành năng lượng khi không có đủ oxygen. Chất X là
Fructose.
Glucose.
Ethanol.
Acetic acid.
Câu 10 : Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo của glucose?
Aldehyde
Hydroxyl
Ketone
Hemiacetal
Câu 11 : Maltose được tạo ra từ quá trình nào sau đây?
Thủy phân saccharose.
Thủy phân tinh bột.
Kết hợp glucose và fructose.
Lên men ethanol.
Câu 12 : Phản ứng đặc trưng của maltose là
phản ứng với dung dịch NaOH.
phản ứng màu với iodine
phản ứng thủy phân tạo ra glucose.
phản ứng lên men trực tiếp tạo ra ethanol
Câu 13 : Cho 6 gam một ester của carboxylic acid no đơn chức và alcohol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của ester đó là
ethyl acetate.
propyl formate.
methyl acetate.
methyl formate.
Câu 14 : Đun nóng acid acetic với isoamyl alcohol (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl acetate (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam acid acetic đung nóng với 200 gam isoamyl alcohol (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
97,5 gam.
195,0 gam.
292,5 gam.
159,0 gam.
Câu 15 : Chất T có các đặc điểm: (1) thuộc loại monosaccharide; (2) có nhiều trong quả nho chín; (3) tác dụng với nước bromine; (4) có phản ứng tráng gương. Chất T là
glucose.
saccharose.
fructose.
cellulose.
Câu 16 : Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucose với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucose là
11,4 %
14,4 %
13,4 %
12,4 %
Câu 17 : Lên men 1,08 kg glucose chứa 20% tạp chất, thu được 0,368 kg ethyl alcohol. Hiệu suất của quá trình lên men là
83,3 %.
50,0 %.
60,0 %.
70,0 %.
Câu 18 : Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là 1750 000 đvC. Số gốc glucose C6H10O5 trong phân tử của cellulose là
10 802 gốc
1 621 gốc
422 gốc
21604 gốc
Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid đặc.
Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là mùi của ester ethyl acetate, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn H2SO4 và CH3COOH.
H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để hạn chế độ tan của ester trong nước.
Chất giặt rửa :
Luôn gồm hai phần, một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.
Tổng hợp tương tự với xà phòng ở đuôi kị nước, còn đầu ưa nước là các nhóm khác nhau.
Tổng hợp là muối sodium với acid béo.
Làm giảm sức căng bề mặt của nước và tăng tính thấm ướt của vật cần giặt rửa.
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về carbohydrate.
Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần.
Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO3/NH3 trong nước nóng thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm.
Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thủy phân tinh bột hoặc thủy phân saccharose.
Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt glucose và fructose.
Ester X có mùi dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH, thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
X là ester no, đơn chức, mạch hở.
Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.
Công thức phân tử của X là C6H12O6.
Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 24,62% về khối lượng.
Câu 1 : Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:
salicylic acid methanol methyl salicylate
Từ 18,63 tấn salicylic acid có thể sản xuất được tối đa x triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của x là
Câu 2 : Xà phòng hóa hoàn toàn 8,84 g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các muối sodium linoleate, sodium oleate và sodium stearate. Hydrogen hóa hoàn toàn X cần dùng V lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn. giá trị của m và V là?
Câu 3 : Thành phần chủ yếu của xà phòng thường là muối sodium của palmitic acid hoặc stearic acid. Ngoài ra, trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc thành bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,…Từ 6 tấn chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được m tấn xà phòng chứa 72% khối lượng sodium stearate. Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 90%. Giá trị của m là? Lấy kết quả đến phần đơn vị, stearin là triester của glycerol với stearic acid.
Câu 4 : Một nhà máy sản xuất rượu vang sử dụng 500kg nho cho một mẻ lên men. Tính khối lượng (kg) ethanol thu được. (Giả thiết hiệu suất phản ứng lên men đạt 90%, trong mỗi kg nho chứa 250g glucose).
ĐÁP ÁN
Đề thi giữa kì 1 Hoá học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chất nào sau đây là ester?
A. CH3NH2.
B. HCOOC6H5.
C. HCHO.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 2. Tính chất vật lí chung của chất béo là
A. dễ tan trong nước và nặng hơn nước.
B. ít tan trong nước và nặng hơn nước.
C. dễ tan trong nước và nhẹ hơn nước.
D. ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Câu 3. Đun sôi hỗn hợp gồm ethanol và acetic acid (có acid H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
A. trùng ngưng.
B. trùng hợp.
C. este hóa.
D. xà phòng hóa.
Câu 4. Chất nào sau đây được sử dụng làm xà phòng?
A. CH3COOK.
B. C15H31COOCH3.
C. C15H31COONa.
D. CH3[CH2]11OSO3Na.
Câu 5. Saccharose và maltose thuộc loại carbohydrate nào sau đây?
A. Oligosaccharide.
B. Polysaccharide.
C. Disaccharide.
D. Monosaccharide.
Câu 6. Fructose có bao nhiêu nhóm hydroxy trong cấu tạo?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 7. Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau. Điều đó chứng tỏ hai chất này
A. đều không có nhóm hydroxy.
B. đều làm mất màu nước bromine.
C. đều phản ứng với thuốc thử Tollens.
D. đều là những disaccharide.
Câu 8. Cellulose không có tính chất nào sau đây?
A. Tan trong nước Schweizer.
B. Thủy phân hoàn toàn sinh ra glucose.
C. Phản ứng tạo màu xanh tím với iodine.
D. Phản ứng với nitric acid tạo ra cellulose nitrate.
Câu 9. Phân tử chất hữu cơ nào sau đây chứa nguyên tử nitrogen?
A. Palmitic acid.
B. Methylamine.
C. Cellulose.
D. Fructose.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về amine?
A. Các amine đều tan tốt trong nước.
B. Khử hoàn toàn dẫn xuất nitro thu được amine bậc một.
C. Ứng với công thức phân tử C3H9N có các amine đồng phân cấu tạo bậc một, bậc hai, bậc ba.
D. Trong phân tử amine thơm có vòng benzene.
Câu 11. Có bao nhiêu amino acid ứng với công thức phân tử là C3H7NO2?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 12. Dạng ion chủ yếu nào của amino acid có trong môi trường acid mạnh (pH thấp)?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 13. Tính chất hóa học nào không đặc trưng với loại hợp chất peptide?
A. Phản ứng màu biuret.
B. Phản ứng với dung dịch base.
C. Phản ứng với dung dịch acid.
D. Phản ứng ester hóa.
Câu 14. Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ethanol với hiệu suất của từng giai đoạn là 85%. Khối lượng alcohol thu được là
A. 398,8kg.
B. 390 kg.
C. 389,8kg.
D. 400kg.
Câu 15. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được cho ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Cu(OH)2 |
Tạo hợp chất màu tím |
Y |
Nước bromine |
Tạo kết tủa trắng |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Gly-Ala-Gly, ethyl formate, aniline.
B. Gly-Ala-Gly, aniline, ethyl formate.
C. Ethyl formate, Gly-Ala-Gly, aniline.
D. Aniline, ethyl formate, Gly-Ala-Gly.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng về carbohydrate?
A. Phân tử saccharose gồm một đơn vị glucose và một đơn vị fructose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,2-glycoside.
B. Phân tử cellulose gồm các đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside tạo thành mạch dài.
C. Trong tự nhiên, saccharose có nhiều trong cây mía hoặc củ cải đường, quả thốt nốt.
D. Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết. Cellulose có công thức phân tử là (C6H10O5)n, với n có giá trị hàng trăm.
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
(a) Không nên vắt chanh vào sữa khi uống.
(b) Enzyme bị biến tính không thể thực hiện vai trò xúc tác.
(c) Khi làm đậu phụ xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Sự thuỷ phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.
(e) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 18. Số amine bậc I trong số các chất sau: C6H5NH2 (aniline), (CH3)3N, NH2CH2NH2, CH3CH2NH2, CH3NHCH3, (NH2)2CO, CH3NH3Cl, CH3NH2?
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1. Cho các phát biểu sau về ester, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Một số ester có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,...
b. Ester thường ít tan trong nước và nặng hơn nước.
c. Phản ứng xà phòng hoá methyl acetate là phản ứng thuận nghịch.
d. Trong phản ứng ester hoá giữa carboxylic acid và alcohol, nước tạo thành từ -OH trong nhóm -COOH của acid và H trong nhóm -OH của alcohol.
Câu 2. Thuỷ phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X thường có trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về X và Y ?
a. Y không tan trong nước.
b. Y có phản ứng tráng bạc.
c. X và Y là đồng phân cấu tạo.
d. X có tính chất của alcohol đa chức.
Câu 3. Tinh bột là một trong những thành phần dinh dưỡng cung cấp năng lượng thiết yếu cho cơ thể.
a. Tinh bột trong gạo tẻ có chứa nhiều amylose, trong gạo nếp có chứa nhiều amylopectin.
b. Amylose có mạch không phân nhánh do giữa các đơn vị α-glucose chỉ có liên kết α-1,4-glycoside.
c. Tinh bột và cellulose là hai đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
d. Từ 10 kg gạo nếp (có 75% tinh bột), khi lên men sẽ thu được khoảng 2,25 lít cồn 96°? (Cho hiệu suất của quá trình lên men đạt 40% và khối lượng riêng của C2H5OH là D = 0,789 g / mL.)
Câu 4. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Các amino acid vừa tác dụng được với acid, vừa tác dụng được với base.
b. Dung dịch của các amino acid đều làm đổi màu quỳ tím.
c. Khi tác dụng với alcohol, amino acid sẽ tạo ester.
d. Các amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Xà phòng hoá hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH (vừa đủ); thu được sodium oleate và sodium palmitate theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Phân tử khối của X là bao nhiêu?
Câu 2. Để sản xuất ethyl alcohol, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% cellulose. Nếu muốn điều chế 100 kg ethyl alcohol, hiệu suất quá trình là 35 %, thì khối lượng nguyên liệu mà nhà máy đó cần dùng là bao nhiêu kg? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 3. Có 4 ống nghiệm đựng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Nhỏ từ từ vào từng ống nghiệm và khuấy đều dung dịch đựng các chất riêng rẽ sau: protein, ethylamine, aniline, alanine. Có bao nhiêu ống nghiệm chứa chất hoà được Cu(OH)2?
Câu 4. Aniline có thể được tổng hợp từ benzene theo sơ đồ chuyển hoá sau:
Theo sơ đồ trên, từ 1 tấn benzene sẽ điều chế được bao nhiêu kg aniline? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 60%. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 5. Cho các dung dịch sau: hồ tinh bột, methylamine, glucose và glycine được kí hiệu ngẫu nhiên (1), (2), (3) và (4). Một học sinh tiến hành các thí nghiệm để phân biệt từng chất và thu được kết quả thí nghiệm như sau:
Dung dịch |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
(1) |
Phenolphthalein |
Dung dịch không đổi màu |
(2) |
Cu(OH) 2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam đậm |
(3) |
Dung dịch I2/KI |
Xuất hiện màu xanh tím |
(4) |
Phenolphthalein |
Chuyển màu hồng |
Từ kết quả trên, chất (2) là gì?
Câu 6. X, Y lần lượt là các đồng đẳng của methylamine và aniline. Phân tích thành phần nguyên tố trong 3,49 gam hỗn hợp W gồm X, Y được %C và %H theo khối lượng lần lượt là 68,77% và 11,17%. Khối lượng X trong 3,49 gam hỗn hợp W trên là bao nhiêu gam?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
10 |
A |
2 |
D |
11 |
C |
3 |
C |
12 |
C |
4 |
C |
13 |
D |
5 |
C |
14 |
C |
6 |
B |
15 |
B |
7 |
C |
16 |
A |
8 |
C |
17 |
A |
9 |
B |
18 |
D |
Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
1 |
a |
Đ |
3 |
a |
Đ |
b |
S |
b |
Đ |
||
c |
S |
c |
S |
||
d |
Đ |
d |
Đ |
||
2 |
a |
S |
4 |
a |
Đ |
b |
Đ |
b |
S |
||
c |
Đ |
c |
Đ |
||
d |
Đ |
d |
Đ |
Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
832 |
4 |
715 |
2 |
1006,21 kg |
5 |
glucose |
3 |
2 |
6 |
1,35 |