Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chính tả - Tuần 22 trang 22 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2 Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 22 Chính tả - Tuần 22
Câu 1 trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 5: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.
Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó ở mãi phía chân trời.
a) Gạch dưới các danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong đoạn văn.
b) Ghi lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (đã học ở lớp 4) :
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Trả lời:
a) Gạch dưới các danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong đoạn văn.
Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó ỏ mãi phía chân trời.
b) Ghi lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (đã học ở lớp 4) :
Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.
Câu 2 trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 5: Viết một số tên người, tên địa lí mà em biết :
a) Tên người :
- Tên một bạn nam trong lớp ……………
- Tên một bạn nữ trong lớp ……………
- Tên một anh hùng nhỏ tuổi ……………
trong lịch sử nước ta
b) Tên địa lí:
- Tên một dòng sông ………………
(hoặc hồ, núi, đèo) ………………
- Tên một xã (hoặc phường) ………………
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Trả lời:
a) Tên người :
- Tên một bạn nam trong lớp: Nguyễn Ngọc Duy
- Tên một bạn nữ trong lớp: Nguyễn Thị Hương Nhiên
- Tên một anh hùng nhỏ tuổi (trong lịch sử nước ta): Lê Văn Tám, Kim Đồng, Võ Thị Sáu
b) Tên địa lí:
- Tên một dòng sông (hoặc hồ, núi, đèo): Cửu Long, Hương, Mã, Đáy, Bạch Đằng, Sài Gòn
- Tên một xã (hoặc phường): xã Tân Kiên, phường Đa Kao, phường Trúc Bạch