Với giải sách bài tập Tin học 6 Bài 8: Thư điện tử sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tin học 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tin học lớp 6 Bài 8: Thư điện tử
Câu 8.1 trang 29 SBT Tin học lớp 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?
A. Gửi và nhận thư nhanh chóng
B. Ít tốn kém
C. Có thể gửi và nhận thư mà không gặp phiền phức gì
D. Có thể gửi kèm tệp
Trả lời
Gửi và nhận thư điện tử có thể gặp lỗi sự cố mạng, đường truyền, …
Đáp án C
Câu 8.2 trang 30 SBT Tin học lớp 6: Địa chỉ thư điện tử có dạng
A. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử
B. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia
C. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử
D. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia
Trả lời
Phần Hộp kiến thức ý thứ 3 trang 37 sgk Tin học 6
Đáp án A
Câu 8.3 trang 30 SBT Tin học lớp 6: Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu nào?
A. $ B. & C. @ D. #
Trả lời
Phần Hộp kiến thức ý thứ 3 trang 37 sgk Tin học 6
Đáp án C
Câu 8.4 trang 30 SBT Tin học lớp 6: Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?
A. www.nxbgd.vn B. thu_hoai.432@yahoo.com
C. Hoangth&hotmail.com D. Hoa675439@gf@gmail.com
Trả lời
Phần Hộp kiến thức ý thứ 3 trang 37 sgk Tin học 6
Đáp án D
A. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư
B. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet
C. Ngày tháng năm sinh đã khai báo
D. Địa chỉ thư của những người bạn
Trả lời
Phần ghi nhớ màu vàng trang 38 sgk Tin học 6
Đáp án A
A. Mật khẩu là dãy số từ 0 đến 9
B. Mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số
C. Mật khẩu là ngày sinh của mình
D. Mật khẩu giống tên của địa chỉ thư
Trả lời
Để đảm bảo tính bảo mật, mật khẩu cần ít nhất số kí ức bắt buộc, gồm nhiều loại kí tự khác nhau, không quá dễ đoán
Đáp án B
Câu 8.7 trang 30 SBT Tin học lớp 6: Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một người có thể gửi thư cho chính mình ở cùng địa chỉ thư điện tử
B. Tệp tin đính kèm theo thư có thể chứa virus, vậy nên cần kiểm tra độ tin cậy trước khi tải về
C. Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau
D. Có thể gửi một thư cho nhiều người cùng lúc
Trả lời
Mỗi địa chỉ thư bắt buộc phải khác nhau, không tồn tại 2 địa chỉ giống nhau
Đáp án C
A. Địa chỉ nơi ở
B. Mật khẩu thư
C. Loại máy tính đang dùng
D. Địa chỉ thư điện tử
Trả lời
Giống việc gửi thư thông thường, để gửi thư điện tử ta cần biết địa chỉ thư điện tử của người nhận
Đáp án D
Câu 8.9 trang 31 SBT Tin học lớp 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?
A. Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa
B. Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính lèm theo thư, còn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi thư
C. Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết
D. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa
Trả lời
Thư điện tử có tính năng giúp người dùng khi xem hộp thư của mình sẽ thấy được thư đã đọc được đánh dấu riêng
Đáp án D
Câu 8.10 trang 31 SBT Tin học lớp 6: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ
A. những người em biết và tin tưởng
B. những người em không biết
C. các trang web ngẫu nhiên
D những người có tên rõ ràng
Trả lời
Nhiều đối tượng lợi dụng thư điện tử để lừa đảo hoặc lây virus nên ta chỉ nên mở thư của người mình biết rõ và tin tưởng
Đáp án A
A. Mở ra đọc xem nội dung viết gì
B. Xóa thư khỏi hộp
C. Trả lời lại thư, hỏi đó là ai
D. Gửi thư đó cho người khác
Trả lời
Để đảm bảo an toàn thông tin cho bản thân và người khác, ta nên xóa thư khỏi hộp
Đáp án B
A. Không bao giờ nháy chuột vào liên kết trong hộp thư điện tử từ những người em không biết
B. Nên xóa tất cả thư trong hộp thư đến
C. Luôn nhớ đăng xuất khỏi hộp thư điện tư khi sử dụng xong
D.Đừng bao giờ mở tệp đính kèm từ những thư lạ
Trả lời
Để bảo vệ máy tính, ta chỉ nên xóa thư từ người lạ, không rõ nội dung; cần giữ lại thư của người quen nếu có việc cần thiết
Đáp án B
a) Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
b) Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử
c) Mở trình duyệt web
d) Nháy chuột vào nút Đăng nhập
Trả lời
c) → b) → d) → a)
Câu 8.14 trang 32 SBT Tin học lớp 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau:
Phát biểu về thư điện tử |
Đúng (Đ)/ Sai (S) |
a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi |
|
b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng |
|
c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có |
|
d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức |
|
e) Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc |
|
f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn |
|
g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được |
|
h) Chỉ mở tệp đính kèm từ những người bạn biết và tin tưởng |
|
Trả lời
Phát biểu về thư điện tử |
Đúng (Đ)/ Sai (S) |
a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi |
Đ |
b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng |
Đ |
c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có |
Đ |
d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức |
Đ |
e) Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc |
S |
f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn |
S |
g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được |
S |
h) Chỉ mở tệp đính kèm từ những người bạn biết và tin tưởng |
Đ |
Phát biểu về thư điện tử |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
a) Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí |
|
|
b) Nhận và gửi nhanh chóng |
|
|
c) Có thể gửi kèm tệp |
|
|
d) Thư rác ngày một nhiều, tốn thời gian để loại bỏ |
|
|
e) Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí |
|
|
f) Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực |
|
|
g) Có thể bị virus, tin tặc tấn công |
|
|
h) Truy cập mọi lúc, mọi nơi |
|
|
i) Liên lạc có thể bị gián đoạn |
|
|
j) Gửi cùng lúc cho nhiều người |
|
|
Trả lời
Phát biểu về thư điện tử |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
a) Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí |
X |
|
b) Nhận và gửi nhanh chóng |
X |
|
c) Có thể gửi kèm tệp |
X |
|
d) Thư rác ngày một nhiều, tốn thời gian để loại bỏ |
|
X |
e) Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí |
X |
|
f) Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực |
X |
|
g) Có thể bị virus, tin tặc tấn công |
|
X |
h) Truy cập mọi lúc, mọi nơi |
X |
|
i) Liên lạc có thể bị gián đoạn |
|
X |
j) Gửi cùng lúc cho nhiều người |
X |
|
Trả lời
Em thường sử dụng thư điện tử để trao đổi với thấy cô, bạn bè; gửi và nhận tài liệu học tập; …
Thư điện tử giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc, dễ dàng chỉnh sửa tài liệu, …
Trả lời
Bài tập nhóm môn Lịch sử, chủ đề về Kim tự tháp Ai Cập
Bước 1. Lập kế hoạch
1. Mở một tệp mới trong phần mềm Microsoft Word
2. Liệt kê công việc cần làm, phân công phụ trách
Vd: bạn Cao Lan Phương nhóm trưởng nhóm 1 đã phân công như sau
Cao Lan Phương: phụ trách việc tìm hiểu bài viết về Kim tự tháp
Nguyễn Hữu Thịnh: tìm các video nói về Kim tự tháp
Trần Mai Thanh: viết dàn ý cho bài viết tiểu luận
Nguyễn Thanh Hải: phụ trách tìm hình ảnh
Cao Tiến Đạt: phụ trách việc trang trí đồ họa cho các mô hình ghép Kim tự tháp
Nguyễn Thu Hoài: phụ trách bài trình chiếu
Trần Mai Thanh + Cao Lan Phương: viết chi tiết cho bài giới thiệu
Cao Lan Phương + Nguyễn Thu Hoài: Trình bày bài trình chiếu
3. Lưu tệp tin vào một thư mục trên máy tính
Bước 2. Đăng nhập, soạn và gửi thư
1. Mở trình duyệt Google Chrome
2. Truy cập https://mail.google.com
3. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu. Nhấn phím Enter
4. Chọn Soạn thư, cửa sổ soạn thư có giao diện tương tự hình:
Lưu ý: Nháy chuột vào biểu tượng tệp đính kèm, chọn tệp văn bản đã soạn thảo ở bước 1
Cc được sử dụng khi em muốn chỉ có 1 người nhận chính và những người khác nhận được bản sao của thư
Bcc được sử dụng khi em muốn gửi các bản sao đến những người mà em không muốn những người trong danh sách nhận thư Cc biết
Lý thuyết Bài 8: Thư điện tử
1. Thư diện tử, tài khoản thư điện tử
- Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử.
- Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng.
- Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<địa chỉ máy chủ thư điện tử>.
+ Tên đăng nhập: Do người sử dụng tự chọn khi đăng kí tài khoản thư điện tử.
+ Địa chỉ máy chủ thư điện tử: Do nhà cung cấp dịch vụ quy định.
- Mật khẩu: Do người sử dụng tự chọn khi đăng kí.
2. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử
- Ưu điểm: chi phí thấp, tiết kiệm thời gian, thuận tiện,..
- Nhược điểm: phải sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng, có thể gặp một số nguy cơ, phiền toái.
3. Thực hành: đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử
- Nhiệm vụ : SGK/T34
a) Tạo tài khoản thư điện tử
1) Truy cập trang mail.google.com.
2) Nháy chuột vào nút Tạo tài khoản.
3) Nhập đầy đủ thông tin vào các dòng trên cửa sổ theo hướng dẫn.
4) Nháy chuột vào nút Tiếp theo.
5) Xác nhận số điện thoại (nếu có).
6) Thực hiện theo hướng dẫn.
7) Cuối cùng xuất hiện thông báo Chào mừng bạn.
b) Đăng nhập hộp thư điện tử, xem nội dung thư và đăng xuất
1) Truy cập vào trang mail.google.com
2) Đăng nhập vào hộp thư.
3) Hộp thư mở ra với danh sách các thư trong Hộp thư đến.
4) Nháy chuột vào Tên người gửi hoặc Tiêu đề thư để mở thư.
5) Nháy chuột vào nút Đăng xuất để ra khỏi hộp thư điện tử.
* Lưu ý: Đăng xuất khi không dùng hộp thư điện tử để tránh bị người khác sử dụng.
c) Soạn thư mới và gửi
1) Nháy chuột vào nút lệnh soạn thư.
2) Nhập địa chỉ email (gmail, yahoo,…) cần gửi đến trong ô người nhận.
3) Nhập tiêu đề thư trong ô Chủ đề.
4) Nhập nội dung thư.
5) Gửi kèm tệp (nếu có).
6) Nháy chuột vào nút lệnh Gửi.