Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson 5 trang 46 | Family and Friends

86

Với giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson 5 trang 46 sách Family and Friends (Chân trời sáng tạo) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh lớp 5 Unit 6: The Ancient Mayans. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Lesson 5 trang 46

1. Listen, point, and repeat.

(Nghe, chỉ và nhắc lại.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: The Ancient Mayans | Family and Friends (ảnh 15)

Receive (v): Nhận

Lucky Money (n): Tiền mừng tuồi

Fireworks (n): Pháo hoa

Enjoy (v): thích/ tận hưởng

2. Look at the text. What can you see in the pictures?

(Quan sát đoạn văn. Bạn thấy gì trong những bức ảnh?)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: The Ancient Mayans | Family and Friends (ảnh 16)

Lời giải chi tiết:

I can see a family celebrate Tet together. They all look happy.

(Tôi có thể thấy một gia đình cùng nhau đón Tết. Tất cả đều trông hạnh phúc.)

3. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Giải SGK Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: The Ancient Mayans | Family and Friends (ảnh 17)

Phương pháp giải:

Kỳ nghỉ Tết của tôi

Tết năm ngoái, chúng tôi đến thăm ông bà tôi. Ba mươi năm trước, họ sống ở thành phố. Bây giờ họ sống gần bãi biển ở Hải Phòng.

Chúng tôi nhận được rất nhiều quà tặng. Anh em tôi được nhận lì xì từ bố mẹ, ông bà.

Chúng tôi nấu bánh chưng và mọi người đều thích ăn. Có rất nhiều thức ăn và chúng tôi rất thích tất cả. Chúng tôi đã chơi một số trò chơi vui vẻ. Chúng tôi cũng xem pháo hoa vào buổi tối. Chúng rất tuyệt vời! Chúng tôi không muốn Tết kết thúc!

Viết bởi Nguyễn Thị Oanh

4.  Read again and answer the questions.

(Đọc lại bài và trả lời câu hỏi.)

1. Who was Oanh with last Tet?

(Oanh đã ở cùng ai dịp Tết năm ngoái?)

2. Where did her grandparents live 30 years ago?

(30 năm trước ông bà của cô ấy sống ở đâu?)

3. What did the children receive?

(Bọn trẻ nhận được gì?)

4. What food did they cook?

(Họ đã nấu món gì?)

5. What did they do in the evening?

(Họ làm gì vào buổi tối?)

6. Did they enjoy Tet?

(Họ có thích Tết không?)

Lời giải chi tiết:

1. Oanh was with her grandparents.

(Oanh ở cùng ông bà.)

2. They lived in the city 30 years ago.

(Họ sống ở thành phố 30 năm trước.)

3. They received lucky money from their parents and grandparents.

(Họ được nhận lì xì từ bố mẹ, ông bà.)

4. They cooked banh chung.

(Họ làm bánh chưng.)

5. They watched fireworks in the evening.

(Họ xem pháo hoa vào buổi tối.)

6. Yes, they did.

(Họ có thích Tết.)

5. Do you like Tet? What did your family do last Tet?

(Bạn có thích Tết không? Gia đình bạn làm gì vào dịp Tết vừa rồi?)

Lời giải chi tiết:

I love Tet very much. This year I helped my grandparents make banh chung. My parents cleaned the house thoroughly. We had lots of delicious food.

(Tôi rất yêu Tết. Năm nay tôi đã giúp ông bà làm bánh chưng. Bố mẹ tôi đã dọn dẹp nhà cửa thật kỹ càng. Chúng tôi đã ăn rất nhiều món ăn ngon.)

Đánh giá

0

0 đánh giá