Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sử dụng và bảo quản trang phục

2.5 K

Với giải sách bài tập Công nghệ 6 Bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Công nghệ lớp 6 Bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục

Câu 1 trang 19 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Sử dụng các cụm từ sau để mô tả đặc điểm của những chiếc áo trong Bảng 8.1 và chỉ ra ảnh hưởng của chúng đến cảm giác về vóc dáng người mặc:

Kẻ ngang, kiểu dáng vừa sát cơ thể, kiểu thụng, kẻ sọc, tay bồng, màu sáng, màu tối, gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống.

Sử dụng các cụm từ sau để mô tả đặc điểm của những chiếc áo trong

Trả lời:

Sử dụng các cụm từ sau để mô tả đặc điểm của những chiếc áo trong Bảng 8.1 và chỉ ra ảnh hưởng của chúng đến cảm giác về vóc dáng người mặc:

Trang phục

a

b

c

Đặc điểm

Kẻ ngang, kiểu thụng, màu sáng

Kẻ dọc, kiểu dáng vừa sát cơ thể, màu tối

Tay bồng, màu sáng, kiểu thụng

Tạo cảm giác

Béo ra, thấp xuống

Gầy đi, cao lên

Béo ra, thấp xuống

Câu 2 trang 19 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Việc lựa chọn trang phục cần dựa trên những yếu tố nào?

A. Khuôn mặt, lứa tuổi, mục đích sử dụng.

B. Lứa tuổi, điều kiện làm việc, mốt thời trang.

C. Điều kiện tài chính, mốt thời trang.

D. Vóc dáng cơ thể, lứa tuổi, mục đích sử dụng, sở thích, điều kiện làm việc, tài chính.

Trả lời:

Đáp án: D

Vì: việc lựa chọn trang phục không phụ thuộc vào khuôn mặt, mốt thời trang.

Câu 3 trang 20 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Sử dụng các cụm từ sau để mô tả đặc điểm các bộ trang phục trong Bảng 8.2 và cho biết hoàn cảnh sử dụng chúng

Đơn giản, đẹp, rộng, thoải mái, trang trọng, dễ hoạt động, dự lễ hội, lao động, ở nhà

Sử dụng các cụm từ sau để mô tả đặc điểm các bộ trang phục trong

Trả lời:

Sử dụng các cụm từ sau để mô tả đặc điểm các bộ trang phục trong Bảng 8.2 và

 hoàn cảnh sử dụng chúng

Trang phục

a

b

c

Đặc điểm

Đơn giản, rộng, dễ hoạt động

Đơn giản, thoải mái

Đẹp, trang trọng

Hoàn cảnh sử dụng

Lao động

Ở nhà

Dự lễ hội

Câu 4 trang 20 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Hãy cho biết các bộ trang phục trong hình sau có thể được sử dụng trong hoàn cảnh nào. Em có sử dụng các bộ trang phục này để đi học ở trường không? Vì sao?

Hãy cho biết các bộ trang phục trong hình sau có thể được sử dụng trong

Trả lời:

- Hoàn cảnh sử dụng của các bộ trang phục trên:

+ Bộ trang phục a: sử dụng khi đi chơi, dự lễ hội.

+ Bộ trang phục b: sử dụng khi ở nhà.

- Không sử dụng các bộ trang phục này để đi học ở trường.

- Giải thích: trang phục đi học cần kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ hoạt động nhưng vẫn đảm bảo lịch sự.

Câu 5 trang 20 sách bài tập Công nghệ lớp 6: So sánh ưu, nhược điểm của hai phương pháp: phơi và sấy quần áo trong Bảng 8.3.

So sánh ưu, nhược điểm của hai phương pháp: phơi và sấy quần áo trong Bảng 8.3.

Trả lời:

So sánh ưu, nhược điểm của hai phương pháp : phơi và sấy quần áo trong Bảng 8.3

 

Phơi quần áo

Sấy quần áo

Ưu điểm

Tiết kiệm chi phí

- Không phụ thuộc vào thời tiết

- Thời gian khô nhanh

Nhược điểm

- Phụ thuộc vào thời tiết

- Tốn nhiều thời gian

- Tiêu hao điện năng

Câu 6 trang 21 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Tại sao khi là quần áo, cần điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải?

Trả lời:

Khi là quần áo, cần điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải vì:

- Nếu để nhiệt độ cao hơn quy định sẽ dễ làm hỏng quần áo.

- Nếu để nhiệt độ thấp hơn quy định sẽ khó làm phẳng quần áo và tốn nhiều thời gian.

Câu 7 trang 21 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Đọc nhãn quần áo sau và cho biết cần bảo quản trang phục đó như thế nào?

Đọc nhãn quần áo sau và cho biết cần bảo quản trang phục đó như thế nào?

Trả lời:

Cần bảo quản trang phục trên như sau:

- Không được giặt nước nóng quá 40oC.

- Không được tẩy.

- Không được sấy bằng máy.

- Không được là quá 150oC.

- Nên giặt khô

Lý thuyết Bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục

• Nội dung chính

Lựa chọn trang phục phù hợp

- Sử dụng trang phục

- Bảo quản trang phục

I. Lựa chọn trang phục

- Lựa chọn trang phục căn cứ vào:

+ Sự phù hợp giữa trang phục với vóc dáng cơ thể.

+ Lứa tuổi

+ Mục đích sử dụng trang phục.

+ Điều kiện làm việc và sinh hoạt.

+ Sở thích về màu sắc, kiểu dáng, …của trang phục.

+ Điều kiện tài chính của gia đình.

- Phối hợp chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết khác nhau có thể tạo ra các hiệu ứng thẩm mĩ nâng cao vẻ đẹp người mặc.

- Mua trang phục có màu sắc, kiểu dáng dễ phối hợp với trang phục khác để tiết kiệm chi phí.

II. Sử dụng trang phục

1. Cách sử dụng trang phục

* Sử dụng trang phục căn cứ vào:

+ Hoạt động

+ Thời điểm

+ Hoàn cảnh xã hội

* Các loại trang phục:

- Trang phục đi học:

+ Kiểu dáng: đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động

+ Màu sắc: hài hòa

+ Loại vải: vải sợi pha

- Trang phục lao động:

+ Kiểu dáng: đơn giản, rộng, dễ hoạt động.

+ Màu sắc: sẫm

+ Loại vải: vải sợi bông

- Trang phục dự lễ hội:

+ Kiểu dáng: đẹp, trang trọng.

+ Màu sắc, loại vải: tùy thuộc từng loại trang phục, tính chất lễ hội.

- Trang phục ở nhà:

+ Kiểu dáng: đơn giản, thoải mái

+ Loại vải: vải sợi thiên nhiên

2. Cách phối hợp trang phục

- Để nâng cao vẻ đẹp và sự hợp lí của trang phục.

- Cần phối hợp trang phục về:

+ Họa tiết:

•Vải hoa hợp với vải trơn, màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa.

• Không mặc áo và quần có hai dạng họa tiết khác nhau.

+ Màu sắc: Có thể phối hợp dựa theo vòng màu theo nguyên tắc

• Sử dụng một màu hoặc kết hợp các sắc độ trong một màu.

• Kết hợp nhiều màu trên vòng màu cơ bản

• Màu trắng và đen có thể kết hợp với màu bất kì.

III. Bảo quản trang phục

- Là việc làm cần thiết, thường xuyên.

- Giúp quần áo giữ được vẻ đẹp, độ bền cao.

- Gồm các bước:

+ Làm sạch

+ Làm khô

+ Làm phẳng

+ Cất giữ

1. Làm sạch

- Giặt ướt:

+ Dùng nước kết hợp bột giặt, nước giặt, …

+ Giặt bằng tay hoặc bằng máy.

+ Áp dụng với quần áo sử dụng hàng ngày.

- Giặt khô:

+ Không dùng nước, dùng hóa chất

+ Áp dụng với quần áo làm từ len, tơ tằm, da, lông vũ, …

2. Làm khô

- Phơi:

+ Bằng cách phơi ở nơi thoáng gió, có ánh nắng.

+Ưu điểm: tiết kiệm chi phí.

+ Hạn chế: Phụ thuộc vào thời tiết, tốn thời gian.

- Sấy:

+ Làm khô bằng máy.

+ Ưu điểm: quần áo nhanh khô, không phụ thuộc thời tiết.

+ Hạn chế: tiêu hao điện năng.

3. Làm phẳng

- Có nhiều phương pháp, phổ biến là dùng bàn là.

- Các dụng cụ cần thiết khi là:

+ Bàn là

+ Cầu là

+ Bình phun nước

- Một số lưu ý khi là:

+ Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với từng loại vải.

+ Là theo chiều dọc vải.

+ Cần phun nước làm ẩm đối với một số loại vải.

+ Không để bàn là ở lâu một chỗ khi là.

- Một số lưu ý sau khi là:

+ Rút phích cắm điện.

+ Dựng bàn là chờ nguội.

+ Cất vào nơi quy định.

4. Cất giữ

- Cất giữ nơi khô ráo, sạch sẽ.

- Với quần áo thường xuyên sử dụng:

+ Treo bằng mắc.

+ Gấp gọn gàng vào ngăn tủ.

- Với quần áo chưa dùng đến: gói trong tủ tránh ẩm, mốc.

* Cần lưu ý về giặt, là sấy ghi trên quần áo (Bảng 8.2)

 

Đánh giá

0

0 đánh giá