Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Bài 2.1 trang 6 sách bài tập KHTN 6: Các bước để đo thể tích một hòn đá:
1. Buộc hòn đá vào một sợi dây.
2. Cầm sợi dây, nhúng hòn đá ngập trong nước ở cốc đong, mực nước trong cốc dâng lên.
3. Đặt cốc đong trên mặt phẳng, đổ một lượng nước bằng khoảng thể tích cốc, đọc và ghi lại thể tích nước.
4. Đọc và ghi lại thể tích nước. Lấy thể tích này trừ đi thể tích nước ban đầu ta tính được thể tích hòn đá.
Thứ tự thực hiện đúng các bước là:
A. 1 – 2 – 3 – 4
B. 1 – 4 – 3 – 2
C. 3 – 1 – 2 – 4
D. 3 – 4 – 2 – 1
Lời giải:
Các bước để đo thể tích một hòn đá:
- Đặt cốc đong trên mặt phẳng, đổ một lượng nước bằng khoảng thể tích cốc, đọc và ghi lại thể tích nước.
- Buộc hòn đá vào một sợi dây.
- Cầm sợi dây, nhúng hòn đá ngập trong nước ở cốc đong, mực nước trong cốc dâng lên.
- Đọc và ghi lại thể tích nước. Lấy thể tích này trừ đi thể tích nước ban đầu ta tính được thể tích hòn đá.
Chọn đáp án C
A. Cốc đong có dung tích 50ml
B. Ống pipet có dung tích 5ml
C. Ống nhỏ giọt có dung tích 1ml
D. Ống nghiệm có dung tích 10 ml
Lời giải:
Để lấy 2ml nước cất ta cần dụng cụ có thể lấy được nước bằng ông pipet có dung tích 5ml vì nó hút nước cất dễ dàng và có GHĐ phù hợp.
Chọn đáp án B
Bài 2.3 trang 6 sách bài tập KHTN 6: Để đo thể tích chất lỏng, em dùng dụng cụ nào dưới đây?
A. Bình chia độ
B. Ống nghiệm
C. Ống nhỏ giọt
D. Bình thủy tinh
Lời giải:
Để đo thể tích chất lỏng ta cần dùng bình chia độ vì nó có vạch chia và đơn vị đo.
Chọn đáp án A
A. Kính hiển vi
B. Kính râm
C. Kính lúp
D. Kính cận
Lời giải:
Muốn quan sát các loại gân lá, em nên sử dụng loại kính lúp vì kính lúp giúp ta quan sát được các vật không quá nhỏ, có khả năng phóng ảnh từ 3 đến 20 lần.
Chọn đáp án C
Bài 2.5 trang 6 sách bài tập KHTN 6: Kí hiệu trong hình 2.1 thể hiện điều gì?
Hình 2.1
A. Chất dễ cháy.
B. Chất gây hại cho môi trường.
C. Chất độc hại sinh học.
D. Chất ăn mòn.
Lời giải:
Hình 2.1 thể hiện chất gây hại cho môi trường
Chất dễ cháy
Chất độc hại sinh học
Chất ăn mòn
A. Ăn, uống trong phòng thực hành.
B. Làm theo hướng dẫn của thầy, cô giáo.
C. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.
D. Thu dọn hóa chất sau khi sử dụng.
Lời giải:
A – không được thực hiện trong phòng thực hành
B – được thực hiện trong phòng thực hành
C – được thực hiện trong phòng thực hành
D - được thực hiện trong phòng thực hành
Chọn đáp án A
Bài 2.7 trang 7 sách bài tập KHTN 6: Muốn quan sát tế bào lá cây, ta dùng dụng cụ nào?
A. Kính lúp.
B. Kính râm.
C. Kính cận.
D. Kính hiển vi.
Lời giải:
Muốn quan sát tế bào lá cây, ta dùng dụng cụ kính hiển vi vì kính có thể quan sát được những vật rất nhỏ do có khả năng phóng đại hình ảnh của vật lên từ 100 đến 1000 lần.
Chọn đáp án D
Bài 2.8 trang 7 sách bài tập KHTN 6: Điền dụng cụ đo tương ứng với từng phép đo trong bảng dưới đây.
STT |
Phép đo |
Dụng cụ đo |
1 |
Cân nặng cơ thể người |
|
2 |
Thời gian bạn An chạy quãng đường 100m |
|
3 |
Đong 100ml nước |
|
4 |
Chiều dài phòng học |
|
5 |
Thân nhiệt (nhiệt độ cơ thể) |
|
Lời giải:
STT |
Phép đo |
Dụng cụ đo |
1 |
Cân nặng cơ thể người |
Cân |
2 |
Thời gian bạn An chạy quãng đường 100m |
Đồng hồ bấm giây |
3 |
Đong 100ml nước |
Bình chia độ |
4 |
Chiều dài phòng học |
Thước cuộn |
5 |
Thân nhiệt (nhiệt độ cơ thể) |
Nhiệt kế |
Hình 2.2
1. ........................
2. ........................
3. ........................
4. ........................
5. ........................
6. ........................
Lời giải:
1. Thị kính
2. Vật kính
3. Bàn kính
4. Núm điều chỉnh thô
5. Núm điều chỉnh tinh
6. Đèn chiếu sáng
STT |
Nội dung |
Nên làm |
Không nên làm |
1 |
Đeo găng tay trước khi làm thí nghiệm. |
|
|
2 |
Đeo kính bảo vệ mắt và khẩu trang khi làm thí nghiệm |
|
|
3 |
Thông báo ngay với cô giáo và các bạn khi ống nghiệm bị vỡ. |
|
|
4 |
Đổ hóa chất ra bàn thí nghiệm, đổ lẫn các loại hóa chất vào nhau. |
|
|
5 |
Đưa hóa chất lên mũi để ngửi. |
|
|
6 |
Nghiêng đèn cồn để châm lửa. |
|
|
7 |
Đổ hóa chất vào bồn rửa. |
|
|
8 |
Rửa tay bằng xà phòng sau khi làm thí nghiệm. |
|
|
9 |
Chạy nhảy, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. |
|
|
Lời giải:
STT |
Nội dung |
Nên làm |
Không nên làm |
1 |
Đeo găng tay trước khi làm thí nghiệm. |
x |
|
2 |
Đeo kính bảo vệ mắt và khẩu trang khi làm thí nghiệm |
x |
|
3 |
Thông báo ngay với cô giáo và các bạn khi ống nghiệm bị vỡ. |
x |
|
4 |
Đổ hóa chất ra bàn thí nghiệm, đổ lẫn các loại hóa chất vào nhau. |
|
x |
5 |
Đưa hóa chất lên mũi để ngửi. |
|
x |
6 |
Nghiêng đèn cồn để châm lửa. |
|
x |
7 |
Đổ hóa chất vào bồn rửa. |
|
x |
8 |
Rửa tay bằng xà phòng sau khi làm thí nghiệm. |
x |
|
9 |
Chạy nhảy, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. |
|
x |
Lý thuyết Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
1. Một số dụng cụ đo trong học tập môn khoa học tự nhiên
a. Một số dụng cụ đo
- Dụng cụ đo chiều dài
Thước dây
Thước cuộn
Thước kẻ thẳng
- Dụng cụ đo khối lượng
Cân đồng hồ
Cân điện tử
Cân lò xo
Cân y tế
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng
Cốc đong
Ống đong
Ống hút nhỏ giọt
Ống hút pipet
- Dụng cụ đo thời gian
Đồng hồ bấm giây điện tử
Đồng hồ bấm giây
Đồng hồ treo tường
- Dụng cụ đo nhiệt độ
Nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế rượu
b. Cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích
- Dùng ống hút nhỏ giọt để lấy một lượng chất lỏng:
+ Bước 1: Bóp bầu cao su của ống để đẩy không khí ra khỏi ống và nhúng đầu nhọn của ống ngập vào chất lỏng. Đảm bảo giữ ống thẳng đứng (hình 2.2a).
+ Bước 2: Nhẹ nhàng thả tay bóp bầu cao su để hút chất lỏng vào ống. Trong khi hút, đảm bảo đầu ống luôn nằm bên dưới mặt chất lỏng và không để chất lỏng trào lên bầu cao su.
+ Bước 3: Đưa ống vào cốc hoặc bình chứa và bóp nhẹ bầu cao su để chất lỏng chảy thành từng giọt xuống bình nhận (hình 2.2b).
- Dùng bình chia độ đo thể tích chất lỏng
Chất lỏng được cho vào bình chia độ để đo thể tích.
- Đo thể tích của một hòn đá bỏ lọt bình chia độ:
Bước 1: Chuẩn bị một bình chia độ, nước và một hòn đá bỏ lọt bình chia độ.
Bước 2: Tiến hành đo:
+ Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ (V1)
+ Thả hòn đá vào bình chia độ và đọc số chỉ thể tích nước dâng lên (V2)
Bước 3: Tính kết quả:
Thể tích hòn đá = thể tích bình chia độ khi thả đá – thể tích bình chia độ khi chưa thả đá = V2 – V1.
2. Quan sát mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học
- Kính lúp và kính hiển vi là những dụng cụ dùng để quan sát những vật có kích thước nhỏ trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Kính lúp |
Kính hiển vi quang học |
- Sử dụng thường xuyên khi quan sát các vật không quá nhỏ. - Cách sử dụng: + Bước 1: Để mặt kính gần mẫu vật quan sát + Bước 2: Mắt nhìn vào mặt kính + Bước 3: Điều chỉnh khoảng cách giữa kính và vật quan sát sao cho nhìn rõ vật. |
- Sử dụng trong phòng thí nghiệm để quan sát các vật nhỏ với mức độ phóng đại khoảng từ 100 đến 1000 lần. - Cách sử dụng: + Bước 1: Cố định tiêu bản hiển vi trên bàn kính bằng cách kẹp tiêu bản vào đúng khoảng sáng. + Bước 2: Xoay đĩa quay gắn vật kính để chọn vật kính phù hợp. + Bước 3: Quan sát tiêu bản qua thị kính. + Bước 4: Xoay núm di chuyển tiêu bản để đưa tiêu bản vào vị trí quan sát + Bước 5: Xoay núm điều chỉnh thô để tiêu bản về gần vật kính. + Bước 6: Xoay núm điều chỉnh độ sáng của đèn (hoặc gương) để có ánh sáng vừa phải. + Bước 7: Xoay núm điều chỉnh thô từ từ để tiêu bản di chuyển rời xa khỏi vật kính đến khi nhìn thấy tiêu bản. + Bước 8: Xoay núm điều chỉnh tinh để nhìn rõ tiêu bản. |
3. Quy định an toàn trong phòng thực hành
a. Quy định an toàn trong phòng thực hành
Những việc cần làm |
Những việc không được làm |
1. Thực hiện các quy định của phòng thực hành. 2. Làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo. 3. Giữ phòng thực hành ngăn nắp, sạch sẽ. 4. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hóa chất và lửa. 5. Thận trọng khi dùng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh cháy nổ. 6. Thông báo ngay với thầy cô giáo và các bạn khi gặp sự cố như đánh đổ hóa chất, làm vỡ ống nghiệm,… 7. Thu gom hóa chất thải, rác thải sau khi thực hành và để vào nơi qui định. 8. Rửa sạch tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết thúc buổi thực hành. |
1. Tự ý vào phòng thực hành, tiến hành thí nghiệm khi chưa được thầy cô giáo cho phép. 2. Ngửi, nếm các hóa chất. 3. Tự ý đổ lẫn các hóa chất vào nhau. 4. Đổ hóa chất vào cống thoát nước hoặc ra môi trường. 5. Ăn, uống trong phòng thực hành. 6. Chạy nhảy, làm mất trật tự. |
b. Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành