Sách bài tập Lịch sử 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

4.4 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử lớp 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

A. Trắc nghiệm

Câu 1 trang 22, 23 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy xác định phương án đúng.

Câu 1.1. Loại chữ viết đầu tiên của loài người là

A. chữ tượng hình.                                                   B. chữ tượng ý.

C. chữ giáp cốt.                                                          D. chữ triện.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Người Ai Cập dùng hình vẽ thực để biểu đạt ý niệm gọi là chữ tượng hình. Đây là loại chữ cổ xưa nhất thế giới (SGK – trang 32).

Câu 1.2. Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?

A. Có nhiều con sông lớn.

B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.

C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.

D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Điều kiện tự nhiên ở Ai Cập và Lưỡng Hà:

+ Có nhiều con sông lớn (sông Nin, sông Ơ-phơ-rát và sông Ti-gơ-rơ).

+ Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.

+ Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.

- Nội dung đáp án D không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên ở Ai Cập và Lưỡng Hà. “Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió” là đặc điểm tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây.

Câu 1.3. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực

A. sông Nin.                                                              B. sông Hằng.

C. sông Ấn.                                                               D. sông Dương Tử.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực sông Nin (sông Nin chảy qua Ai Cập; sông Ấn, sông Hằng chảy qua Ấn Độ; sông Dương Tử chảy qua Trung Quốc).

Câu 1.4. Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là

A. vua chuyên chế (pha-ra-ông). 

B. đông đảo quý tộc quan lại.

C. chủ ruộng đất. 

D. tầng lớp tăng lữ.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là pha-ra-ôn (SGK – trang 31).

Câu 1.5. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.

D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất:

+ Nhờ có các đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào… nên chỉ cần sử dụng những công cụ lao động thô sơ, cư dân Ai Cập đã có thể tạo ra một lượng sản phẩm lớn => điều kiện nảy sinh cho sự tư hữu tài sản và bóc lột đã xuất hiện => xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo.

+ Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội cùng với nhu cầu trị thủy đã thúc đẩy sự ra đời sớm của nhà nước cổ đại ở lưu vực sông Nin.

Câu 1.6. Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng

A. thị tộc.                                                                   B. bộ lạc. 

C. công xã.                                                                D. nôm.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng nôm (SGK – trang 31).

Câu 1.7. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

A. Tình trạng hạn hán kéo dài.

B. Sự chia cắt về lãnh thổ.

C. Sự tranh chấp giữa các nôm.

D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi cư trú tại lưu vực các dòng sông lớn, cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà thường phải đối mặt với tình trạng lũ lụt vào mùa mưa lũ hằng năm.

Câu 2 trang 23 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy xác định các ý trả lời sau đây đúng hay sai.

Câu 2.1. Hình 4 (trang 31, SGK) cho em biết điều gì về nên sản xuất của người Ai Cập cổ đại?

A. Đó là nền nông nghiệp dùng cày.

B. Ai Cập phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

C. Một số loại cây trồng chính của người Ai Cập.

D. Nam giới đảm nhiệm những công việc nặng nhọc, phụ nữ làm những công việc nhẹ nhàng hơn.

E. Xã hội đã phân hoá sâu sắc.

Lời giải:

Nội dung lịch sử

Đúng/ sai

A. Đó là nền nông nghiệp dùng cày.

Đúng

B. Ai Cập phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

Sai

C. Một số loại cây trồng chính của người Ai Cập.

Đúng

D. Nam giới đảm nhiệm những công việc nặng nhọc, phụ nữ làm những công việc nhẹ nhàng hơn.

Đúng

E. Xã hội đã phân hoá sâu sắc.

Sai

Câu 2.2. Hình 5 (trang 32, SGK) cho em biết điều gì về người Lưỡng Hà cổ đại?

A. Họ đã phát minh ra bánh xe.

B. Họ đã sử dụng bánh xe.

C. Họ đã có chữ viết của riêng mình (chữ tượng hình).

D. Xã hội đã phân hoá thành các tầng lớp khác nhau.

E. Đây là một cuộc đua ngựa của người Lưỡng Hà.

G. Trình độ điêu khắc của người Lưỡng Hà rất điêu luyện.

Lời giải:

Nội dung lịch sử

Đúng/ sai

A. Họ đã phát minh ra bánh xe.

Sai

B. Họ đã sử dụng bánh xe.

Đúng

C. Họ đã có chữ viết của riêng mình (chữ tượng hình).

Đúng

D. Xã hội đã phân hoá thành các tầng lớp khác nhau.

Sai

E. Đây là một cuộc đua ngựa của người Lưỡng Hà.

Sai

G. Trình độ điêu khắc của người Lưỡng Hà rất điêu luyện.

Đúng

Câu 3 trang 23 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn: II TCN, lưu vực Lưỡng Hà, 3 200TCN, Ai Cập cổ đại, sông Hằng, IV TCN để điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp về nội dung lịch sử.

A. Ở lưu vực dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước (1)................ vào khoảng

B. Khoảng thiên niên kỉ (3).........., ở (4).......................... (sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát) đã hình thành hàng chục nước nhỏ của người Xu-me.

Lời giải:

A. Ở lưu vực dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước (1) Ai Cập cổ đại vào khoảng 3 200 TCN.

B. Khoảng thiên niên kỉ (3) IV TCN, ở (4) lưu vực Lưỡng Hà (sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát) đã hình thành hàng chục nước nhỏ của người Xu-me.

B. Tự luận

Câu 1 trang 24 sách bài tập Lịch Sử 6: Vì sao nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà sớm được hình thành trên lưu vực những dòng sông lớn?

Lời giải:

- Nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà sớm được hình thành trên lưu vực những dòng sông lớn, vì:

+ Phù sa của các dòng sông rất màu mỡ, đặc biệt là rất mềm nên dễ canh tác (chỉ cần công cụ gỗ, đá là có thể trồng cấy được).

+ Các con sông lớn cung cấp nguồn nước tưới tiêu dồi dào.

+ Các con sông lớn là tuyến đường giao thương buôn bán thuận lợi.

Câu 2 trang 24 sách bài tập Lịch Sử 6: Vì sao nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

Lời giải:

- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại, vì: các quốc gia này hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn (sông Nin, sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ) nên đất đai phì nhiêu, dễ canh tác; nguồn nước tưới dồi dào,...  đây là những điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp.

Câu 3 trang 24 sách bài tập Lịch Sử 6: Quan sát hình 4 (trang 31, SGK), hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập cổ đại theo ý hiểu của em.

Lời giải:

- Miêu tả hình 4 (trang 31, SGK):

+ Người đàn ông dùng bò kéo cày gỗ để làm đất. 

+ Sức nặng của cái cày cùng với sức kéo của gia súc sẽ làm lật những lớp đất phía sâu tốt hơn (mềm, tơi xốp, nhiều chất dinh dưỡng) thuận lợi cho việc gieo trồng. 

+ Đi sau người đàn ông là người phụ nữ đang tra hạt giống, việc gieo trồng sẽ hiệu quả hơn.

Câu 4 trang 24 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy liệt kê theo mẫu dưới đây những thành tựu về văn hoá mà cư dân ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại đạt được.

Hãy liệt kê theo mẫu dưới đây những thành tựu về văn hoá mà cư dân ở Ai Cập và Lưỡng Hà

Lời giải:

 

Chữ viết

Lịch

Khoa học

Kiến trúc

Ai Cập

- Chữ tượng hình

- Viết trên giấy làm bằng cây Pa-pi-rút.

Làm ra lịch: một năm có 360 ngày, chia làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày.

Giỏi về hình học; Biết làm các phép tính theo hệ đếm thập phân.

Xây dựng được các công trình đồ sộ, kì vĩ. Ví dụ: Kim tự tháp…

Lưỡng Hà

- Chữ hình nêm

- Viết trên đất sét.

Chia 1 năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày

Giỏi về số học; Sử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.

xây dựng được các công trình đồ sộ. Ví dụ: vườn treo Ba-bi-lon…

Câu 5 trang 24 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em ấn tượng với phát minh nào nhất? Vì sao?

Trả lời: 

- Một số vật/ lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại:

+ Cái cày (sử dụng sức kéo của động vật); 

+ Bánh xe.

+ Nông lịch (âm lịch).

+ Phép tính với hệ đếm thập phân và hệ đếm 60.

+ Các công trình kiến trúc, điêu khắc, ví dụ: Kim tự tháp, tượng nhân sư;…

- Em ấn tượng nhất với nghệ thuật điêu khắc của cư dân Ai cập cổ đại, thông qua hình ảnh Tượng Nhân sư canh giữ kim tự tháp Kê-ốp: 

Tượng Nhân sư khổng lồ được làm bằng đá vôi, tạc hình dáng đầu người, thân sư tử nằm trong tư thế phủ phục canh gác cho đền thờ vua Pharaoh Khafre trên cao nguyên Giza, bờ Tây sông Nile của Ai Cập.

+  Đây là bức tượng nguyên khối lớn nhất thế giới, dài 73,5 mét và cao 20,22 m

+ Theo quan niệm của người Ai Cập, tượng nhân sư (có phần đầu là nam giới, phần thân là sư tử) tượng trưng cho trí tuệ và sức mạnh.

=> Tượng Nhân sư đã cho thấy sự tinh tế, bài tay tài hoa và sự miệt mài sáng tạo nghệ thuật của của người Ai Cập cổ đại.

Lý thuyết Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

1. Tặng phẩm của những dòng sông

- Ai Cập nằm ở vùng Đông Bắc của châu Phi, nơi có dòng sông Nin chảy qua.

- Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ ở khu vực Tây Nam Á.

- Khoảng 6000 năm trước, người Ai Cập và Lưỡng Hà đã biết làm nông nghiệp.

- Các dòng sông trở thành những tuyến đường giao thông chính, thúc đẩy thương mại ở Ai Cập và Lưỡng Hà phát triển.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại | Kết nối tri thức

2. Hành trình lập quốc của người Ai Cập và Lưỡng Hà.

a. Ở Ai Cập

- Khoảng năm 3200 TCN, Mê-nét đã thống nhất các công xã thành Nhà nước Ai Cập.

- Ở Ai Cập cổ đại, vua được gọi là pha-ra-ông.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại | Kết nối tri thức

- Lịch Sử Ai Cập cổ đại đã trải qua các giai đoạn:

+ Tảo kì vương quốc.

+ Cổ vương quốc.

+ Trung vương quốc.

+ Tân vương quốc.

+ Hậu kì vương quốc.

- Đến giữa thế kỉ I TCN, Ấn Độ bị La Mã xâm lược và thống trị.

b. Ở Lưỡng Hà

- Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người Xu-me đến định cư và xây dựng các nhà nước thành bang tại vùng hạ lưu hai dòng sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ. Sau đó, người Ác-cát, Át-xi-ri, Ba-bi-lon đã thành lập vương triều của mình, thay nhau làm chủ vùng đất này.

- Vua được gọi là en-xi (người đứng đầu).

- Vào năm 539 TCN, Lưỡng Hà bị Ba Tư xâm lược.

3. Những thành tựu văn hóa chủ yếu

a. Người Ai Cập

- Dùng chữ tượng hình.

- Biết làm các phép tính theo hệ đếm, thập phân.

- Kĩ thuật ướp xác. 

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại | Kết nối tri thức

- Tạo dựng nhiều công trình kiến trúc – điêu khắc nổi tiếng, như: kim tự tháp….

b. Người Lưỡng Hà

- Dùng chữ hình nêm.

- Làm các phép tính theo hệ đếm 60, tính được diện tích các hình.

- Biết làm lịch.

- Tạo dựng nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng, tiêu biểu là vườn treo Ba-bi-lon….

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại | Kết nối tri thức

 

Đánh giá

0

0 đánh giá