Unit 2 Language lớp 12 trang 21, 22, 23 | Tiếng Anh 12 Global Success

313

Với giải Unit 2 Language lớp 12 trang 21, 22, 23 Tiếng Anh 12 Global Success chi tiết trong Unit 2: A multicultural world giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 12. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh 12 Unit 2: A multicultural world

Unit 2 Language lớp 12 trang 21, 22, 23

Pronunciation

Diphthongs /ɔɪ/, /aɪ/, and /aʊ/

1 (trang 21 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and repeat. Then practise saying the words. (Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành nói các từ.)

Track 9

Tiếng Anh 12 Unit 2 Language (trang 21, 22, 23) | Tiếng Anh 12 Global Success

2 (trang 21 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Underline the words that contain the /ɔɪ/, /aɪ/, and /aʊ/ sounds. Listen and check. Then practise saying the sentences. (Làm việc theo cặp. Gạch dưới những từ có chứa các âm /ɔɪ/, /aɪ/ và /aʊ/. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu.)

Track 10

1. Joyce feels so proud to be a top designer.

2. The country's identity as a separate nation was never destroyed.

3. Mike and Diana came to the fair to enjoy food from around the world.

4. A noisy crowd cheered as the band finally appeared on stage.

Đáp án:

/ɔɪ/

/aɪ/

/aʊ/

Joyce /dʒɔɪs/

destroyed /dɪˈstrɔɪd/

enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

noisy /ˈnɔɪzi/

designer /dɪˈzaɪnə(r)/

identity /aɪˈdentəti/

Mike /maɪk/

Diana /daɪˈænə/

finally /ˈfaɪnəli/

proud /praʊd/

around /əˈraʊnd/

crowd /kraʊd/

Hướng dẫn dịch:

1. Joyce cảm thấy rất tự hào khi là nhà thiết kế hàng đầu.

2. Bản sắc đất nước như một quốc gia riêng biệt không bao giờ bị phá hủy.

3. Mike và Diana đến hội chợ để thưởng thức ẩm thực từ khắp nơi trên thế giới.

4. Một đám đông ồn ào reo hò khi ban nhạc cuối cùng cũng xuất hiện trên sân khấu.

Vocabulary

Cultural diversity

1 (trang 22 Tiếng Anh 12 Global Success): Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. origin (n)

a. the state of being liked or supported by many people

2. popularity (n)

b. the activities that are organised to celebrate a special event

3. identity (n)

c. the moment or place where something starts to exist

4. festivities (n)

d. a general direction in which a situation is changing

5. trend (n)

e. the characteristics or beliefs that make people different from others

Đáp án:

1. c

2. a

3. e

4. b

5. d

Hướng dẫn dịch:

1. nguồn gốc: thời điểm hoặc nơi mà một cái gì đó bắt đầu tồn tại

2. phổ biến: trạng thái được nhiều người yêu thích hoặc ủng hộ

3. bản sắc: những đặc điểm hoặc niềm tin làm cho con người khác biệt với những người khác

4. lễ hội: các hoạt động được tổ chức để kỷ niệm một sự kiện đặc biệt

5. xu hướng: một hướng chung trong đó một tình huống đang thay đổi

2 (trang 22 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the sentences using the correct forms of the words in 1. (Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của các từ ở bài 1.)

1. Language is considered the most important feature of a nation's ______.

2. Most New Year's ______ begin on 31 December.

3. The ______ of that custom is still a mystery to local people.

4. This article discusses current ______ in fashion styles among young people.

5. The ______ of cycling among young people has increased.

Đáp án:

1. identity

2. festivities

3. origin

4. trends

5. popularity

Hướng dẫn dịch:

1. Ngôn ngữ được coi là đặc điểm quan trọng nhất của bản sắc dân tộc.

2. Hầu hết các lễ hội năm mới bắt đầu vào ngày 31 tháng 12.

3. Nguồn gốc của phong tục đó vẫn còn là điều bí ẩn đối với người dân địa phương.

4. Bài viết bàn về xu hướng thời trang hiện nay của giới trẻ.

5. Xu hướng đi xe đạp trong giới trẻ ngày càng phổ biến.

Grammar

Articles (review and extension)

1 (trang 23 Tiếng Anh 12 Global Success): Circle the correct answer to complete each of the sentences. (Khoanh tròn vào đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. One of the most common traditions during the Mid-Autumn Festival is admiring full moon/ the full moon.

2. Charles Lindbergh was the first person to fly solo across Atlantic/ the Atlantic.

3. The Vietnamese women/ Vietnamese women usually wear ao dai on special occasions.

4. Many students experience culture shock when they go to study in US/ the US.

5. My parents have never been to Rome/ the Rome.

Đáp án:

1. the full moon

2. the Atlantic

3. Vietnamese women

4. the US

5. Rome

 

Giải thích:

- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.

- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:

+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó

+ Vật đã được đề cập

+ Đề cập tới nhạc cụ

+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.

+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.

- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.

Hướng dẫn dịch:

1. Một trong những truyền thống phổ biến nhất trong dịp Tết Trung thu là chiêm ngưỡng trăng tròn.

2. Charles Lindbergh là người đầu tiên một mình bay qua Đại Tây Dương.

3. Phụ nữ Việt Nam thường mặc áo dài vào những dịp đặc biệt.

4. Nhiều sinh viên bị sốc văn hóa khi sang Mỹ du học.

5. Bố mẹ tôi chưa bao giờ đến Rome.

2 (trang 23 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Ask and answer questions about the following topics using the correct articles. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các chủ đề sau bằng cách sử dụng các mạo từ chính xác.)

Tiếng Anh 12 Unit 2 Language (trang 21, 22, 23) | Tiếng Anh 12 Global Success

Gợi ý:

A: Can you play the guitar?

B: No, I can’t, but I can play the piano.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có thể chơi guitar không?

B: Không, tôi không thể, nhưng tôi có thể chơi piano.

Đánh giá

0

0 đánh giá