Giải SGK Tin học 9 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Bài toán trong tin học

1.1 K

Lời giải bài tập Tin học lớp 9 Bài 12: Bài toán trong tin học sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tin học 9 Bài 12 từ đó học tốt môn Tin học lớp 9.

Giải bài tập Tin học 9 Bài 12: Bài toán trong tin học

Khởi động trang 74 Tin học 9: Hãy nêu một chương trình Scratch em đã tạo ở lớp 8 và cho biết:

- Thông tin đưa vào máy tính.

- Thông tin máy tính đưa ra.

Trả lời:

Ví dụ1 : Chương trình Scratch đơn giản

Thông tin đưa vào máy tính:

- Bấm phím "Space" để nhảy.

Thông tin máy tính đưa ra:

- Khi người chơi bấm phím "Space", nhân vật nhảy lên trên màn hình.

Ví dụ 2: Trò chơi hứng táo

Thông tin đưa vào máy tính: nhấn phím mũi tên để di chuyển thúng đựng đến vị trí táo rơi.

Thông tin máy tính đưa ra: Cộng điểm nếu hứng được táo.

1. Bài toán trong tin học

Khám phá 1 trang 75 Tin học 9: Nhiệm vụ nào sau đây là một bài toán trong Tin học? Tại sao?

a) Tính chu vi C của hình tròn bán kính r.

b) Phân biệt loài hoa dựa vào mùi hương.

Trả lời:

a) là bài toán tin học vì có thể đưa cho máy tính thực hiện.

b) Máy tính chưa xử lý được thông tin dạng mùi.

Khám phá 2 trang 75 Tin học 9: Xác định đầu vào, đầu ra của bài toán trong tin học em đã chỉ ra ở câu 1.

Trả lời:

Đầu vào: bán kính r của đường tròn.

Đầu ra: chu vi của đường tròn.

2. Mô tả thuật toán

Khám phá 1 trang 76 Tin học 9: Em hãy mô tả thuật toán tính chu vi C của hình tròn bán kính r được nhập từ bàn phím bằng phương pháp liệt kê hoặc sơ đồ khối.

Trả lời:

Dưới đây là mô tả thuật toán tính chu vi C của hình tròn bán kính 1 bằng phương pháp liệt kê:

Bước 1- Nhập bán kính r từ bàn phím.

Bước 2- Tính chu vi C của hình tròn bán kính r bằng công thức C = 2 *π* г.

Bước 3- In chu vi C ra màn hình.

Bước 4- Kết thúc.

Trong thuật toán này, ta nhập bán kính r từ bàn phím. Sau đó, ta tính chu vi C bằng công thức C = 2 * n * r, trong đó n là số Pi xấp xỉ 3.14. Cuối cùng, ta in chu vi C ra màn hình và kết thúc thuật toán.

Khám phá 2 trang 76 Tin học 9: Trao đổi với bạn để chỉ ra cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp có trong thuật toán em đã mô tả ở Câu 1 và trong các thuật toán ở Hình 1, Hình 2.

Trả lời:

1. Cấu trúc tuần tự: Các bước trong thuật toán được thực hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới, mỗi bước được thực hiện sau khi bước trước đó hoàn thành. Trong thuật toán tính chu vi hình tròn, các bước nhập bán kính, tính chu vi và in kết quả được thực hiện tuần tự.

2. Cấu trúc rẽ nhánh: Cấu trúc rẽ nhánh cho phép kiểm tra điều kiện và thực hiện các hành động khác nhau dựa trên kết quả của điều kiện đó. Hình 1 có ở đoạn kiểm tra BMI và nhập biến trả lời. Hình 2 có ở Đoạn so sánh a và b

3. Cấu trúc lặp: Cấu trúc lặp cho phép lặp đi lặp lại một khối mã lệnh nhiều lần cho đến khi một điều kiện nào đó không còn đúng.

Luyện tập (trang 76)

Luyện tập 1 trang 76 Tin học 9: Nêu các yếu tố xác định một nhiệm vụ có thể là bài toán trong tin học. Nêu ví dụ minh họa.

Trả lời:

Yếu tố:

- Đầu vào (Input): Một bài toán trong tin học thường có một tập hợp các đầu vào mà nó cần xử lý. Đầu vào có thể là dữ liệu, thông tin hoặc trạng thái ban đầu của bài toán.

- Đầu ra (Output): Một bài toán tin học sẽ có một kết quả hoặc đầu ra mong đợi sau khi xử lý các đầu vào. Đầu ra có thể là kết quả tính toán, dữ liệu được biến đổi hoặc hành động thực hiện.

Bài toán: Tìm phần tử lớn nhất trong một mảng số nguyên.

- Đầu vào (Input): Một mảng số nguyên.

- Đầu ra (Output): Giá trị lớn nhất trong mảng.

Luyện tập 2 trang 76 Tin học 9: Mô tả thuật toán ở Hình 1 bằng phương pháp liệt kê các bước.

Trả lời:

1. Bắt đầu: Thuật toán bắt đầu.

2. Nhập chiều cao (h) và cân nặng (m) của học sinh.

3. Tính chỉ số BMI: Sử dụng công thức BMI = m / h², tính toán chỉ số BMI của học sinh.

4. Kiểm tra chỉ số BMI: Kiểm tra giá trị của chỉ số BMI.

5. "Bạn cần gặp cán bộ tư vấn": Nếu chỉ số BMI nằm ngoài khoảng bình thường (18,5 ≤ BMI ≤ 24,9), in ra thông báo "Bạn cần gặp cán bộ tư vấn".

6. "Bạn không cần gặp cán bộ tư vấn": Nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bình thường, in ra thông báo "Bạn không cần gặp cán bộ tư vấn".

7. Nhập biển Trả lời ("Có"/"Không"): Yêu cầu người dùng nhập câu trả lời có muốn gặp cán bộ tư vấn hay không.

8. Trả lời = "Có": Nếu người dùng trả lời "Có", tiếp tục với bước tiếp theo.

9. Kết thúc: Thuật toán kết thúc.

Luyện tập 3 trang 76 Tin học 9: Mô tả thuật toán ở Hình 2 bằng sơ đồi khối.

Trả lời:

Mô tả thuật toán ở Hình 2 bằng sơ đồi khối

Vận dụng (trang 76)

Vận dụng trang 76 Tin học 9: Hình 3 là giải pháp do một nhóm học sinh đề xuất để giải quyết vấn đề mượn sách ở thư viện của nhà trường (em đã tìm hiểu ở Vận dụng của Bài 11). Trong sơ đồ khối ở Hình 3, việc tra cứu thông tin về cuốn sách học sinh muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách có thể giao cho máy tính thực hiện (gọi tắt là bài toán hỗ trợ quản lí mượn sách). Cụ thể, sau khi số hóa dữ liệu, máy tính có thể giúp thực hiện kiểm tra số lượng của cuốn sách học sinh muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách: Nếu số lượng “bằng 0 thì thông báo “Cuốn sách đã được mượn hết” không thì thông báo vị trí của cuốn sách (được lấy từ bảng theo dõi mượn sách).

Em hãy mô tả thuật toán của bài toán hỗ trợ quản lí mượn sách bằng phương pháp liệt kê các bước hoặc sơ đồ khối.

Trả lời:

Để mô tả thuật toán hỗ trợ quản lí mượn sách dựa trên sơ đồ khối ở Hình 3, chúng ta có thể sử dụng phương pháp liệt kê các bước như sau:

1. Bắt đầu: Thuật toán bắt đầu.

2. Nhập thông tin sách muốn mượn: Học sinh nhập thông tin về cuốn sách muốn mượn.

3. Tra cứu thông tin cuốn sách: Máy tính tra cứu thông tin về cuốn sách trong bảng theo dõi mượn sách.

4. Kiểm tra số lượng sách: Kiểm tra số lượng của cuốn sách muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách.

5. Số lượng = 0: Nếu số lượng sách bằng 0, máy tính in ra thông báo "Cuốn sách đã được mượn hết".

6. Số lượng > 0: Nếu số lượng sách lớn hơn 0, máy tính in ra vị trí của cuốn sách (lấy từ bảng theo dõi mượn sách).

7. Kết thúc: Thuật toán kết thúc.

Xem thêm cái bài giải bài tập Tin học 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá