Với giải Câu 1 SGK Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 3: Sustainable health giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh 11 Unit 3: Sustainable health
1 (trang 41 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY In pairs, read the adjectives below and talk about situations in which you experience those feelings. (Theo cặp, đọc các tính từ dưới đây và kể về những tình huống mà bạn trải qua những cảm xúc đó.)
Adjectives to describe feelings afraid anxious
ashamed cross disgusted envious proud
I sometimes feel afraid if I see a very large spider.
Hướng dẫn dịch:
Adjectives to describe feelings (Các tính từ mô tả cảm xúc):
- afraid: sợ hãi
- anxious: lo lắng
- ashamed: xấu hổ
- cross: bực mình
- disgusted: ghê tởm
- envious: ghen tỵ
- proud: tự hào
Tôi đôi khi cảm thấy sợ hãi nếu nhìn thấy 1 con nhện lớn.
Gợi ý:
1. That's understandable. I also feel afraid when I'm in a dark and unfamiliar place.
2. As for anxiety, I often feel anxious when I have a test or an important interview coming up.
3. I feel ashamed when I make a mistake in public and everyone notices it. It's embarrassing.
4. I can get cross if I'm stuck in traffic or when someone is rude or unfair to me.
5. I feel disgusted when I see someone littering or when I have to clean something dirty.
6. I sometimes feel envious when someone else has something that I want, like a new car or a better job.
7. Finally, I feel proud when I achieve something that I've been working hard towards, like getting a good grade or completing a difficult task.
Hướng dẫn dịch:
1. Điều đó có thể hiểu được. Tôi cũng cảm thấy sợ hãi khi ở một nơi tối tăm và xa lạ.
2. Về nỗi lo lắng, tôi thường cảm thấy lo lắng khi sắp có một bài kiểm tra hoặc một cuộc phỏng vấn quan trọng.
3. Tôi cảm thấy xấu hổ khi mắc lỗi ở nơi công cộng và mọi người đều nhận ra điều đó. Thật xấu hổ.
4. Tôi có thể nổi cáu nếu bị kẹt xe hoặc khi ai đó cư xử thô lỗ hoặc bất công với tôi.
5. Tôi cảm thấy ghê tởm khi nhìn thấy ai đó xả rác bừa bãi hoặc khi tôi phải dọn dẹp một thứ gì đó bẩn thỉu.
6. Đôi khi tôi cảm thấy ghen tị khi người khác có thứ mà tôi muốn, chẳng hạn như một chiếc ô tô mới hoặc một công việc tốt hơn.
7. Cuối cùng, tôi cảm thấy tự hào khi đạt được điều gì đó mà tôi đã nỗ lực hướng tới, chẳng hạn như đạt điểm cao hoặc hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 3 3A. Vocabulary lớp 11 trang 36, 37
Unit 3 3B. Grammar lớp 11 trang 38
Unit 3 3C. Listening lớp 11 trang 39
Unit 3 3D. Grammar lớp 11 trang 40
Unit 3 3E. Word Skills lớp 11 trang 41
Unit 3 3F. Reading lớp 11 trang 42, 43
Unit 3 3G. Speaking lớp 11 trang 44
Unit 3 3H. Writing lớp 11 trang 45
Unit 3 3I. Culture lớp 11 trang 46
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 11 Friends Global hay, chi tiết khác: