Some students get bullied because they dress or act differently to others

170

Với giải Bài Writing trang 32 SGK Tiếng anh 11 iLearn Smart World chi tiết trong Unit 3: Social Issues giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Tiếng anh 11 Unit 3: Social Issues

b. Match the causes to the effects.

(Nối các nguyên nhân với các ảnh hưởng.)

1. Some students get bullied because they dress or act differently to others.

2. Class sizes are large because the city's population grew quickly in the last ten years.

3. Teenagers who don't get enough exercise can become overweight.

4. Some teens leave school because they have to work to earn money for their families.

a. They can suffer from health problems and struggle to breathe when climbing stairs.

b. It can be difficult to teachers to manage and control so many students.

c. They will find it hard to get a good job in the future without any qualifications.

d. They might drop out of school because they are afraid of getting hurt.

Lời giải:

1. d

2. b

3. a

4. c

1. d

Some students get bullied because they dress or act differently to others. - They might drop out of school because they are afraid of getting hurt.

(Một số học sinh bị bắt nạt vì ăn mặc hoặc hành động khác với những học sinh khác. - Họ có thể bỏ học vì sợ bị tổn thương.)

2. b

Class sizes are large because the city's population grew quickly in the last ten years. - It can be difficult to teachers to manage and control so many students.

(Quy mô lớp học đông vì dân số thành phố tăng nhanh trong mười năm qua. - Giáo viên có thể khó quản lý và kiểm soát rất nhiều học sinh.)

3. a

Teenagers who don't get enough exercise can become overweight. - They can suffer from health problems and struggle to breathe when climbing stairs.

(Thanh thiếu niên không tập thể dục đầy đủ có thể bị thừa cân. - a. Họ có thể gặp các vấn đề về sức khỏe và khó thở khi leo cầu thang.)

4. c

Some teens leave school because they have to work to eam money for their families. - They will find it hard to get a good job in the future without any qualifications.

(Một số thanh thiếu niên nghỉ học vì họ phải làm việc để kiếm tiền cho gia đình. - Họ sẽ khó có được một công việc tốt trong tương lai nếu không có bất kỳ bằng cấp nào.)

Đánh giá

0

0 đánh giá