He should've/ shouldn't have respected your privacy and knocked first

37

Với giải Grammar Form & Practice b trang 18 SGK Tiếng anh 11 iLearn Smart World chi tiết trong Unit 2: Generation Gap giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Tiếng anh 11 Unit 2: Generation Gap

b. Circle should've or shouldn't have.

(Khoanh tròn nên có hoặc không nên có.)

1. He should've/ shouldn't have respected your privacy and knocked first.

2. John should've/shouldn't have spoken to Mom like that. His behavior could be a bad influence on our little brother.

3. I should've/shouldn't have saved some money. Those shoes were really nice, but I couldn't afford them.

4. He failed the exam, and now his mom is angry. He should've/shouldn't have studied harder instead of playing games all day.

5. I should've/shouldn't have said that to you. I was angry, and I didn't mean it.

6. I should've/shouldn't have checked my phone more often. My dad called me so many times, and he was very worried.

7. I should've/shouldn't have used your phone without your permission. I'm sorry.

8. They should've/shouldn't have made her wait for so long. That wasn't very nice of them.

Phương pháp giải:

should have + Ved/V3: đáng lẽ ra đã nên

shouldn't have + Ved/V3: đáng lẽ ra đã không nên

Lời giải:

Giải SGK Tiếng anh 11 Unit 2: Generation Gap | iLearn Smart World (ảnh 9)

1. He should've have respected your privacy and knocked first.

(Lẽ ra anh ấy nên tôn trọng quyền riêng tư của bạn và gõ cửa trước.)

2. John shouldn't have spoken to Mom like that. His behavior could be a bad influence on our little brother.

(John lẽ ra không nên nói với mẹ như thế. Hành vi của anh ấy có thể ảnh hưởng xấu đến em trai của chúng tôi.)

3. I should've saved some money. Those shoes were really nice, but I couldn't afford them.

(Tôi nên tiết kiệm một số tiền. Đôi giày đó rất đẹp, nhưng tôi không đủ tiền mua chúng.)

4. He failed the exam, and now his mom is angry. He should've studied harder instead of playing games all day.

(Anh ấy đã trượt kỳ thi, và bây giờ mẹ anh ấy đang rất tức giận. Anh ấy lẽ ra nên học chăm chỉ hơn thay vì chơi game cả ngày.)

5. I shouldn't have said that to you. I was angry, and I didn't mean it.

(Tôi không nên nói điều đó với bạn. Tôi đã tức giận, và tôi không có ý đó.)

6. I should've checked my phone more often. My dad called me so many times, and he was very worried.

(Lẽ ra tôi nên kiểm tra điện thoại thường xuyên hơn. Bố tôi đã gọi cho tôi rất nhiều lần, và ông ấy rất lo lắng.)

7. I shouldn't have used your phone without your permission. I'm sorry.

(Tôi không nên sử dụng điện thoại của bạn mà không có sự cho phép của bạn. Tôi xin lỗi.)

8. They shouldn't have made her wait for so long. That wasn't very nice of them.

(Lẽ ra họ không nên để cô ấy đợi lâu như vậy. Đó không phải là rất tốt đẹp của họ.)

Đánh giá

0

0 đánh giá