I shouldn't have ignored (should not/ignore) my mom's advice. I got into trouble because I didn't listen

42

Với giải Bài Grammar Form & Practice a trang 18 SGK Tiếng anh 11 iLearn Smart World chi tiết trong Unit 2: Generation Gap giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Tiếng anh 11 Unit 2: Generation Gap

 

a. Fill in the blanks with a perfect modal and the correct verb form.

(Điền vào chỗ trống với thể hoàn thành và dạng động từ đúng.)

1. I shouldn't have ignored (should not/ignore) my mom's advice. I got into trouble because I didn't listen.

2. I'm sorry. I __________________________ (should/call) and told you I was going to be late.

3. Lucy _______________________ (should not/break) her curfew. Her dad was very angry last night.

4. My brother ___________________ (should/help) me do some chores. I had to clean the kitchen, did the dishes and laundry, and he was free!

5. They __________________ (should not/go out) without their mom's permission.

6. What (should/l/say) ___________________ to make her feel better?

7. I  ___________________ (should/ask) if I could stay out late.

8. She _____________________ (should/respect) your privacy.

Phương pháp giải:

Perfect modal: should have

(Động từ khuyết thiếu hoàn thành: should have)

Should have is followed by past participle.

(Should have phải được theo sau bởi quá khứ phân từ.)

I/You/He/She/We/They should've listened to you.

(Tôi/Bạn/Anh ấy/Cô ấy/Chúng tôi/Họ lẽ ra nên lắng nghe bạn.)

I/You/He/She/We/They shouldn't have done that.

(Tôi/Bạn/Anh ấy/Cô ấy/Chúng tôi/Họ lẽ ra không nên làm điều đó.)

What should I have done differently?

(Tôi đáng lẽ ra nên làm gì khác đi?)

Should have is often shortened to should've.

(Should have thường được rút ngắn thành should’ve)

I/You/He/She/We/They should've come home earlier.

(Tôi/Bạn/Anh ấy/Cô ấy/Chúng tôi/Họ lẽ ra nên về nhà sớm hơn.)

Lời giải:

Giải SGK Tiếng anh 11 Unit 2: Generation Gap | iLearn Smart World (ảnh 8)

1. I shouldn't have ignored my mom's advice. I got into trouble because I didn't listen.

(Lẽ ra tôi không nên phớt lờ lời khuyên của mẹ tôi. Tôi đã gặp rắc rối vì tôi đã không lắng nghe.)

2. I'm sorry. I should’ve called and told you I was going to be late.

(ôi xin lỗi. Lẽ ra tôi nên gọi và nói với bạn rằng tôi sẽ đến muộn.)

3. Lucy shouldn’t have broken her curfew. Her dad was very angry last night.

(Lucy lẽ ra không nên vi phạm lệnh giới nghiêm. Cha cô đã rất tức giận đêm qua.)

4. My brother should’ve helped me do some chores. I had to clean the kitchen, did the dishes and laundry, and he was free!

(Lẽ ra anh trai tôi nên giúp tôi làm một số việc nhà. Tôi phải dọn dẹp nhà bếp, rửa bát đĩa và giặt giũ, và anh ấy được tự do!)

5. They shouldn’t have gone out without their mom's permission.

(Họ lẽ ra không nên ra ngoài mà không có sự cho phép của mẹ.)

6. What should I have said to make her feel better?

(Tôi nên nói gì để cô ấy cảm thấy dễ chịu hơn?)

7. I  should’ve asked if I could stay out late.

(Lẽ ra tôi nên hỏi liệu tôi có thể đi chơi khuya không.)

8. She should’ve respected your privacy.

(Lẽ ra cô ấy phải tôn trọng quyền riêng tư của bạn.)

Đánh giá

0

0 đánh giá