a. Compound nouns are nouns formed from two words

110

Với giải Câu 4 SGK Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 2: Leisure time giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh 11 Unit 2: Leisure time

4. Read the Learn this! box. Then look at the compound nouns in exercise 2. Underline at least one example of each type (1, 2 and 3). Which type has the most examples?

(Đọc khung Learn this! Sau đó nhìn vào các danh từ ghép trong bài tập 2. Gạch dưới ít nhất một ví dụ của mỗi loại (1, 2 và 3). Loại nào có nhiều ví dụ nhất?)

 

LEARN THIS! Compound nouns (LEARN THIS! Danh từ ghép)

a. Compound nouns are nouns formed from two words.

(Danh từ ghép là danh từ được hình thành từ hai từ.)

1. noun + noun (bathroom, safety barrier)

(danh từ + danh từ (phòng tắm, hàng rào an toàn))

2. -ing form + noun (dining room, recording studio)

(dạng -ing + danh từ (phòng ăn, phòng thu âm))

3. adjective + noun (wet room, whiteboard)

(tính từ + danh từ (phòng ướt, bảng trắng))

b. We usually write compound nouns as two words, but sometimes as one word (whiteboard) or with a hyphen (make-up). Check in a dictionary.

(Chúng ta thường viết các danh từ ghép dưới dạng hai từ, nhưng đôi khi là một từ (bảng trắng) hoặc có dấu gạch nối (trang điểm). Kiểm tra một từ điển.)

c. The stress is usually on the first word.

(Trọng âm thường ở từ đầu tiên.)

Lời giải:

Type 1: flood lights, football pitch, mountain range, tennis court, safety net, sea shore, tennis player. tower block.

(Loại 1: đèn pha, sân bóng đá, dãy núi, sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, người chơi tennis, tòa tháp.)

Type 2: swimming pool.

(Loại 2: bể bơi.)

Type 3: main road.

(Loại 3: đường chính.)

=> Type 1 has the most examples.

(Loại 1 có nhiều ví dụ nhất.)

Đánh giá

0

0 đánh giá