Với giải Câu 7 SGK Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit I: Introduction giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh 11 Unit I: Introduction
7. Complete the sentences with the correct form of will or be going to and the verbs in brackets. Write which rule in the Learn this! box you are following.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của will hoặc be going to và động từ trong ngoặc. Viết quy tắc nào trong khung Learn this! bạn đang làm theo.)
1. That train ______________ (not stop) here - It's going too fast.
2. ‘We ______________ (spend) the weekend in Paris.’
‘Lucky you. You ______________ (have) a great time!’
3. ‘Help! I ______________ (drop) one of these boxes.’
‘Don't worry. I______________(take) one for you.’
4. I______________ (go) into town this afternoon. But I ______________ (not be) home late, I promise.
Phương pháp giải:
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + (not) + Vo (nguyên thể).
Cấu trúc thì tương lai gần: S + am/is/ are + (not) + going + to + Vo (nguyên thể).
Lời giải:
1. isn’t going to stop |
2. are going to spend – will have |
3. am going to drop – will take |
4. am going to – won’t be |
1. That train isn’t going to stop (not stop) here - It's going too fast.
(Con tàu đó sẽ không dừng ở đây - Nó đang đi quá nhanh.)
=> be going to diễn tả dự đoán dựa trên thông tin nghe hoặc thấy được.
2. ‘We are going to spend (spend) the weekend in Paris.’
(Chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở Paris.)
‘Lucky you. You will have (have) a great time!’
(Bạn thật may mắn. Bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời!)
=> Vị trí 1: be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.
=> Vị trí 2: will diễn tả dự đoán dựa trên những gì mình biết.
3. ‘Help! I am going to drop (drop) one of these boxes.’
(Giúp với! Tôi sắp đánh rơi một trong những chiếc hộp này.)
‘Don't worry. I will take (take) one for you.’
(Đừng lo lắng. Tôi sẽ lấy một cái cho bạn.)
=> Vị trí 1: be going to diễn tả dự đoán dựa trên thông tin thấy được.
=> Vị trí 2: will dùng để đưa ra quyết định trong lúc nói.
4. I am going to (go) into town this afternoon. But I won’t be (not be) home late, I promise.
(Tôi sẽ vào thị trấn chiều nay. Nhưng tôi sẽ không về nhà muộn đâu, tôi hứa đấy.)
=> Vị trí 1: be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.
=> Vị trí 2: will dùng để đưa ra quyết định trong lúc nói.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit I IA. Vocabulary lớp 11 trang 8
Unit I IB. Grammar lớp 11 trang 9
Unit I IC. Vocabulary lớp 11 trang 10
Unit I ID. Grammar lớp 11 trang 11
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 11 Friends Global hay, chi tiết khác: