Với giải Câu 6 SGK Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit I: Introduction giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh 11 Unit I: Introduction
6. Complete the sentences with the present simple or present continuous form of the verbs in the brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
1. I __________________(meet) Jack in town later. __________________ (you / want) to come?
2. We usually __________________(walk) to school, but tomorrow, we __________________(go) by bus.
3. My friends__________________(not want) to play tennis because it__________________(rain).
4. __________________(you / enjoy) this film? Or __________________(you / prefer) comedies?
5. I __________________(not believe) Ben’s story. He __________________(always / invent) things.
Phương pháp giải:
meet (v): gặp
want (v): muốn
walk (v): đi bộ
go (v): đi
rain (v): mưa
enjoy (v): thích
prefer (v): thích hơn
believe (v): tin
invent (v): nghĩ ra
*Thì hiện tại đơn với động từ thường:
- Câu khẳng định của : S + V(s/es)
- Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + Vo.
- Câu hỏi: Do/Does + S + Vo?
*Thì hiện tại đơn tiếp diễn:
- Câu khẳng định: S + am/is/are + V-ing.
- Câu phủ định: S + am/is/are + NOT + V-ing
- Câu hỏi: Am/Is/ Are + S + V-ing?
Lời giải:
1. am meeting – do you want |
2. walk – are going |
3. don’t want – is raining |
4. Are you enjoying – do you prefer |
5. don’t believe – is always inventing |
1. I am meeting Jack in town later. Do you want to come?
(Tôi sẽ gặp Jack ở thị trấn sau. Bạn có muốn đến không?)
2. We usually walk to school, but tomorrow, we are going by bus.
(Chúng tôi thường đi bộ đến trường, nhưng ngày mai, chúng tôi sẽ đi bằng xe buýt.)
3. My friends don’t want to play tennis because it is raining.
(Bạn tôi không muốn chơi quần vợt vì trời đang mưa.)
4. Are you enjoying this film? Or do you prefer comedies?
(Bạn có đang thưởng thức bộ phim này không? Hay bạn thích phim hài hơn?)
5. I don’t believe Ben’s story. He is always inventing things.
(Tôi không tin câu chuyện của Ben. Anh ấy luôn nghĩ ra mọi thứ.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit I IA. Vocabulary lớp 11 trang 8
Unit I IB. Grammar lớp 11 trang 9
Unit I IC. Vocabulary lớp 11 trang 10
Unit I ID. Grammar lớp 11 trang 11
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 11 Friends Global hay, chi tiết khác: