Với giải Câu 4 SGK Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit I: Introduction giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh 11 Unit I: Introduction
4. Read the Learn this! box. Complete the rules (a-g) with the correct tenses: present simple or present continuous.
(Đọc khung Learn this! Hoàn thành các quy tắc (a-g) với các thì đúng: hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
LEARN THIS! Present simple and continuous.
We use:
a. the _______________ for habits and routines.
b. the _______________for something happening now or about now.
c. the _______________for describing annoying behaviour (with always)
d. the _______________for a permanent situation or fact.
e. the _______________for timetables and schedules.
f. the _______________for future arrangements.
g. the _______________in future time clauses (starting with when, as soon as, after, if, etc.)
Phương pháp giải:
LEARN THIS! Dynamic, stative and linking verbs in the continuous form.
(LEARN THIS! Các động từ chỉ hành động, trạng thái và động từ liên kết ở dạng tiếp diễn.)
a. Dynamic verbs describe actions and can be used in the simple or continuous form.
(Động từ chỉ hành động mô tả hành động và có thể được sử dụng ở dạng đơn hoặc tiếp diễn.)
b. Stative verbs describe states or situations and are not usually used in continuous tenses. Common stative verbs include:
(Động từ hình thái mô tả trạng thái hoặc tình huống và thường không được sử dụng trong các thì tiếp diễn. Các động từ trạng thái phổ biến bao gồm)
believe, belong, hate, know, like, love, mean, mind, need, prefer, remember, understand, want
(tin, thuộc về, ghét, biết, thích, yêu, có ý nghĩa, bận tâm, cần, thích, nhớ, hiểu, muốn)
c. Linking verbs serve as a connection between a subject and further information about that subject. We normally use the present simple (not continuous) with linking verbs. Some linking verbs are:
(Các động từ liên kết phục vụ như một kết nối giữa một chủ đề và thông tin thêm về chủ đề đó. Chúng ta thường dùng thì hiện tại đơn (không tiếp diễn) với các động từ nối. Một số động từ liên kết là)
be, become, seem, appear, sound, smell, look, feel, taste
(được, trở thành, dường như, xuất hiện, nghe cói vẻ như, có mùi, trông có vẻ, cảm nhận, có mùi vị)
d. However, some stative verbs and linking verbs can sometimes be used in the continuous form to describe a temporary situation.
(Tuy nhiên, một số động từ chỉ trạng thái và động từ liên kết đôi khi có thể được dùng ở dạng tiếp diễn để diễn tả một tình huống tạm thời.)
She is thinking of giving up her job (= She is considering it.)
(Cô ấy đang nghĩ đến việc từ bỏ công việc của mình. = Cô ấy đang xem xét việc đó.)
You are looking well today (or You look well today.)
(Hôm nay trông bạn vẫn ổn hoặc Hôm nay trông bạn vẫn ổn.)
How are you feeling now? (or How do you feel now?)
(Bây giờ bạn cảm thấy thế nào? hoặc Bạn cảm thấy thế nào bây giờ?)
He is being so selfish (= He’s behaving selfishly now.)
(Anh ấy thật ích kỷ = Bây giờ anh ấy đang cư xử ích kỷ.)
Lời giải chi tiết:
1. present simple |
2. present continuous |
3. present continuous |
4. present simple |
5. present continuous |
6. present continuous |
7. present simple |
We use:
(Chúng ta sử dụng)
a. the present simple for habits and routines.
(thì hiện tại đơn cho thói quen.)
b. the present continuous for something happening now or about now.
(hiện tại tiếp diễn cho một cái gì đó xảy ra bây giờ hoặc về bây giờ.)
c. the present continuous for describing annoying behaviour (with always)
(thì hiện tại tiếp diễn để mô tả hành vi khó chịu (với “always”)
d. the present simple for a permanent situation or fact.
(thì hiện tại đơn cho một chân lý hoặc một sự thật.)
e. the present simple for timetables and schedules.
(thì hiện tại đơn cho thời gian biểu và lịch trình.)
f. the present continuous for future arrangements.
(thì hiện tại tiếp diễn cho các sắp xếp trong tương lai.)
g. the present simple in future time claues (starting with when, as soon as, after, if, etc.)
(thì hiện tại đơn trong các mệnh đề thời gian trong tương lai (bắt đầu với when, as soon as, after, if, v.v.))
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit I IA. Vocabulary lớp 11 trang 8
Unit I IB. Grammar lớp 11 trang 9
Unit I IC. Vocabulary lớp 11 trang 10
Unit I ID. Grammar lớp 11 trang 11
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 11 Friends Global hay, chi tiết khác: