John is saving his pocket money to buy a new phone

1.3 K

Với giải Câu 1 SGK Tiếng anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 8: Becoming independent  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh 11 Unit 8: Becoming independent

1. Rewrite the sentences using cleft sentences focusing on the underlined parts.

(Viết lại các câu sử dụng các câu trống tập trung vào các phần được gạch chân.)

1. John is saving his pocket money to buy a new phone.

(John đang tiết kiệm tiền tiêu vặt để mua một chiếc điện thoại mới.)

-> It _______________________________ to buy a new phone.

2. He gets 20 dollars every week by doing chores around the house.

(Anh ấy kiếm được 20 đô la mỗi tuần nhờ làm việc vặt trong nhà.)

-> It ____________________________ by doing chores around the house.

3. John earned more pocket money by helping his grandpa last weekend.

(John đã kiếm được nhiều tiền tiêu vặt hơn bằng cách giúp đỡ ông của mình vào cuối tuần trước.)

-> It ________________________ more pocket money by helping his grandpa.

4. He bought gifts for his friends and family members with his pocket money.

(Anh ấy mua quà cho bạn bè và các thành viên trong gia đình bằng tiền tiêu vặt của mình.)

-> It __________________________ he bought with his pocket money.

5. Teenagers can earn pocket money by doing part-time jobs.

(Thanh thiếu niên có thể kiếm tiền tiêu vặt bằng cách làm công việc bán thời gian.)

-> It _____________________ can earn pocket money.

Phương pháp giải:

- Câu chẻ tên gọi khác của câu nhấn mạnh, gồm có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề thứ nhất là mệnh đề sử dụng với mục đích cần nhấn mạnh, mệnh đề thứ hai là mệnh đề phụ có tác dụng bổ ngữ cho mệnh đề thứ nhất.

- Câu chẻ dùng để nhấn mạnh một thành phần nào đó của câu.

- Công thức câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ: It + (be) + S + who/that + V…

Lời giải chi tiết:

1. It is John who is saving his pocket money to buy a new phone.

(Chính là John đang tiết kiệm tiền tiêu vặt để mua một chiếc điện thoại mới.)

2. It is 20 dollars that he gets every week by doing chores around the house.

(Đó là 20 đô la mà anh ấy nhận được mỗi tuần bằng cách làm việc nhà.)

3. It was last weekend that John earned more pocket money by helping his grandpa.

(Đó là cuối tuần trước John đã kiếm được nhiều tiền tiêu vặt hơn bằng cách giúp đỡ ông của mình.)

4. It is gifts for his friends and family members that he bought with his pocket money.

(Đó là quà tặng cho bạn bè và các thành viên trong gia đình mà anh ấy đã mua bằng tiền tiêu vặt của mình.)

5. It is by doing part-time jobs that teenagers can earn pocket money.

(Chính bằng cách làm công việc bán thời gian mà thanh thiếu niên có thể kiếm được tiền tiêu vặt.)

Đánh giá

0

0 đánh giá